Giáo án lớp 2 - Tuần 20

I Mục tiêu

1. Kiến thức: Lập bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 3 vào làm các bài tập

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

II Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng nhóm bài 3. Bộ đồ dùng dạy Toán

- HS: Vở bài tập toán

III Hoạt động dạy học

 

doc34 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Viết 4 x 1 = 4 
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
 … ; 4 x 10 = 40
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 4.
b) Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD học sinh làm bài
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/c.
- GV hướng dẫn
- YC HS làm bài vào vào vở
 - GV chữa bài.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc y/c.
- Hướng dẫn HS làm bài
- YC HS làm bài tập theo nhóm đôi vào bảng nhóm
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố 
4 x 9 = ...
A. 36 B. 37 C. 38
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- 1 HS thực hiện, cả lớp làm ra nháp.
- Nghe
+ Mỗi tấm có 4 chấm tròn.
+ 4 chấm tròn được lấy 1 lần. 
+ Đọc: 4 nhân 1 bằng 4
+ 4 được lấy 2 lần.
- HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- 1 HS đọc y/c và mẫu
- HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả.
Kết quả: 
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 7 = 28
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36
 4 x 10 = 40
- Một HS đọc bài toán
- HS làm bài vào vở
 Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 20 bánh xe
- Một HS đọc y/c
- HS làm bài theo nhóm 2
Kết quả:
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (20)
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
DẤU CHẤM, DẤU CHẦM THAN
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Nhân biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ thời tiết các mùa, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
3, Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm bài 2, bút dạ.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
- Tháng 10, 11 vào mùa nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài tập 1 (miệng)
- Cho HS nêu y/c bài.
- GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa
- Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
Bài tập 2 (miệng)
- Gọi HS nêu y/c
- HD làm bài
a. Khi nµo líp b¹n ®i th¨m viÖn b¶o tµng ?
b. Khi nµo tr­êng b¹n nghØ hÌ ?
c. B¹n lµm bµi tËp nµy khi nµo ?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận: 
Bài tập 3 (viết
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn : 
- Cho HS làm bài
- Cho HS tiếp nối nhau đọc bài làm
4 Củng cố 
Thời tiết mùa thu là :
A. Se se lạnh. BẤm áp C. Mưa phùn gió bấc.
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- HS phát biểu 
- HS nghe
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- HS ®äc §T tõ ng÷ ®ã.
- Mïa xu©n Êm ¸p.
- Mïa h¹ nãng bøc, oi nång.
- Mïa thu xe xe l¹nh.
- Mïa ®ång m­a phïn giã bÊc l¹nh gi¸. 
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài vào bảng nhóm.
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè.
c. Bạn làm bài tập này bao giờ (lúc nào). 
- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- HS nghe
- HS làm bài cá nhân
- Cả lớp nhận xét
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (20)
 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
2. Kĩ năng: Có ý thức trong việc hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
3.Thái độ: Chấp hành tốt quy định khi đi trên các phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ. 
- Kể tên các loại đường giao thông mà em biết ?
- GV nhận xét đáng giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài
a) Hoạt động 1: 
Thảo luận tình huống
Bước 1: GV chia 2 nhóm
- Cho các nhóm thảo luận
Bước 2: 
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi.
+ Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên?
Bước 3: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận : Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
b) Hoạt động 2: Quan sát tranh 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
Bước 2: 
+ Ở hình 4, hành khách làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
+ Hình 5 Mọi người đang làm gì?
+ Ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
+ Hình 7 Mọi người đang làm gì?
- GV Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên, xuống xe. 
c) Hoạt động 3: Vẽ tranh
Bước 1: 
- HS vẽ một phương tiện giao thông
- 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh, 
Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp 
4. Củng cố 
Khi ngồi sau xe đạp xe máy em cần :
A. Bám chắc vào người phía trước
B. Không cần bám vào người phía trước
C. Thoải mái chơi đùa
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- 1, 2 HS kể
- HS thảo luận nhóm
- HS quan sát hình.
+ H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
+ H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS quan sát hình SGK
+ Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.
+ Đang lên xe.
+ Hành khách đang ngồi trên xe.
+ Hành khách phải ngồi đúng chỗ không đứng trong xe.
+ Đang xuống xe. 
- Vẽ tranh.
- Nói tên phương tiện giao thông.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- Nghe ghi nhớ 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (19)
CHỮ HOA Q
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Quê hương tươi đẹp (3 lần).
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. ngồi đúng tư thế
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ hoa Q bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
HĐGV
	HĐHS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng và lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ Q mẫu
- Chữ Q cao bao nhiêu li, được cấu tạo mấy nét ?
- GV nhận xét:
- GV HD HS cách viết:
- GV viết mẫu chữ Q lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp 
- GV gợi ý HS giải nghĩa câu ứng dụng: 
+ Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
+ Những chữ nào có độ cao 2 li ?
+ Những chữ còn lại cao mấy li ?
+ Dấu thanh được viết như thế nào ?
 + Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- GV HD viết chữ Quê
- GV viết mẫu chữ Quê lên bảng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố. 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về viết tiếp phần còn lại chuẩn bị bài sau:
- Cả lớp viết bảng con Phong
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- HS nghe, quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. 
- HS nhận xét
- HS nêu
+ Bằng 1 con chữ o
- HS nghe quan sát
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 18 - 01 - 2012 
 Ngày giảng: T5, 19 - 01 - 2012
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TOÁN (93)
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng bảng nhân 4 vào làm các bài tập
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2b (94)
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS nhẩm trong 2 phút sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài
 Bài tập 2
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3, 4.
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
4 x ... = 24
Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 4 B. 6 C. 8
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo lường.
- Cả lớp làm ra nháp
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- HS nhẩm và nêu kết quả:
a. 4 x 4 =16
 4 x 5 = 20
 4 

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc