Giáo án lớp 2 - Tuần 17 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt
I. Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
* Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: phiếu thảo luận nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
: Bộ dạy toán. - Học sinh: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4/82. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. Bài 3: - Cho học sinh lên thi làm nhanh. - Nhận xét cách nhóm làm. Bài 4: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Thùng lớn : 60 lít. Thùng bé đựng ít hơn :22 lít. Thùng bé :….lít nước ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh lên bảng làm. - Nối nhau nêu kết quả. - Làm bảng con. 68 + 27 95 56 + 44 100 82 - 48 34 90 - 32 58 71 - 25 46 100 - 7 93 - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 16 – 7=9 16 – 6 – 3 = 7 14 – 8 = 6 14 –4 – 4 = 6 - Học sinh giải vào vở. Bài giải Thùng bé đựng được là 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít nước ------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc (tiết 50) GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh . - Học sinh: sgk III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: Nâng niu, kiếm mồi, xù ien, gấp gáp, roóc roóc, xôn xao, hớn hở,… - Giải nghĩa từ: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Đọc trong nhóm. -Các nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh toàn bài . * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi nào? b) Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết: - Không có gì nguy hiểm. - Có mồi ngon lắm lại đây. - Tai họa nấp mau. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Dặn học về đọc lại bài - Nhận xét giờ học. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp cùng nhận xét. Cả lớp - Từ khi còn nằm trong trứng. - Không có gì nguy hiểm gà mẹ kêu: “cục… cục… cục” - Khi gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh: “cục… cục… cục” - Gà mẹ xù ien miệng kêu ien tục, gấp gáp “roóc, roóc” - Học sinh các nhóm lên thi đọc toàn bài. - Cả lớp cùng nhận xét. --------------------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 83) ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lờn bảng làm bài 4/83. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tự làm bài. Bài 2: Hướng dẫn học sinh - Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 3 Tìm x: Bài 4: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Anh : 50 kg. Em nhẹ hơn Anh : 16 kg. Em : …kg ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết sau. Học sinh làm bài. - Nối nhau nêu kết quả. - Làm bảng con. 36 + 36 72 100 - 75 25 100 - 2 98 45 + 45 90 - Học sinh nêu cách làm. - Làm vào vở. x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 - x = 15 - Học sinh đọc bài toán,giải vào vở. Bài giải Em cân nặng là 50 –16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kilôgam ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu (tiết 17) TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: SGK - Học sinh: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:(35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 133. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Cho học sinh trao đổi theo cặp. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau. - Nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.Ôn lại bài chuẩn bị cho kiểm tra học kì. - Học sinh trao đổi theo cặp. - 3 Nhóm học sinh lên thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. Trâu: khoẻ Rùa: Chậm Chó: Trung thành Thỏ: Nhanh - Học sinh nối nhau làm bài. - Đẹp như tiên. - Cao như sếu. - Khoẻ như voi. - Nhanh như sóc. - Chậm như rùa. - Học sinh làm vào vở. + Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. + Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung. + Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. Thủ công (tiết 17) GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu biển báo. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu bài mẫu. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp,cắt biển báo cấm đỗ xe… - Bước 2: Dán biển báo. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sách giáo khoa. * Hoạt động 5: Thực hành. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập làm lại. Chuẩn bị cho bài sau. Học sinh trả lời bài cũ. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh tập làm từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thực hành theo nhóm. - Cả lớp cùng nhận xét ******************************************** ---------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tập viết (tiết 17) CHỮ HOA: ô , ơ I. Mục đích - Yêu cầu: - Viết đúng 2 chữa hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: ô, Ơ + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. Ô, Ơ + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa bài. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữÔ, Ơ từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Ơn vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. ------------------------------------------------ Chính tả (Tập chép) Tiết 34 GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày dudngs đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 hoặc BT(3) a/b. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: rừng núi, dừng lại, cây giang. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Nói lại cách gà mẹ bảo cho con biết không có gì nguy hiểm ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: . - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu
File đính kèm:
- TUAN 17.doc