Giáo án lớp 2 - Tuần 13 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Kĩ năng thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè .
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
Yếu + Chỉ con vật nhỏ, sống từng đàn, rất chăm chỉ: Con kiến + Cùng nghĩa với bảo ban là: Khuyên nhủ. - Học sinh làm vào vở. Chúng em đi xem múa rối. Nói dối là rất xấu. Cánh đồng gặt xong chỉ trơ những gốc rạ. Bé Lan dạ một tiếng rõ to. Toán:( tiết 62 ) 34- 8. I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8 . Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên:2 bó một chục que tính và 14 que tính rời. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (37p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b: Giới thiệu phép trừ 34 – 8. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 34- 8. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 34- 8 = ? 34 - 8 26 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 34 – 8 = 26 c: Thực hành. Bài 1: Tính - Yêu cầu học sinh làm miệng (cột 1, 2, 3) GV nhận xét . Bài 3:HS tự tóm tắt – giải Giáo viên nhận xét - chữa . Bài 4: Gọi HS lên bảng làm . 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - 4 HS lên làm – lớp bảng con – chữa . 64 - 5 59 72 - 9 63 94 - 7 87 53 - 8 45 - 1HS lên làm - lớp vào vở – chữa . Bài giải Nhà bạn Ly nuôi được số con gà là : 34- 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà Tìm x X + 7 = 34 X = 34 – 7 X = 27 ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tập đọc :( tiết 39 ) QUÀ CỦA BỐ. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: Tranh III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (38p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b: Luyện đọc. - - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: làn nào, niềng niễng, thao láo, xập xành, … - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Giải nghĩa từ: Cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, … - Đọc trong nhóm. c: Tìm hiểu bài. 1. Quà của bố đi câu về có những gì? 2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? 3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ? d: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 Học sinh lên đọc bài “Bông hoa niềm vui” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - HS đọc các đoạn + trả lời câu hỏi . - Cà cuống, niềng niễng, Hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, … - Xập xành, muỗm, dế, … - Quà của bố làm Anh em tôi …giàu qúa . - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. Toán:( tiết 63 ) 54- 18. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên:3 bó mỗi bó một chục que tính và 24 que tính rời. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (38p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Giới thiệu phép trừ: 54- 18. - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 54- 18 - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính. 54 - 18 36 * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 54 – 18 = 36. c/ Thực hành. Bài 1: Làm bảng con Giáo viên nhận xét - chữa . Bài 2: Làm vở Giáo viên nhận xét - chữa . Bài 3: HS tự tóm tắt – giải Giáo viên nhận xét - chữa . 3/ Củng cố - Dặn dò. về nhà làm bài 4 - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 2 học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. - Học sinh nhắc lại bài toán. HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: - HS làm bảng con . - - - - 48 7 45 49 HS làm vào vở. - - 27 36 Hs làm vào bảng nhóm . Bài giải Mảnh vải màu tím dài là: 34- 15 = 19 (cm) Đáp số: 19 cm -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu :( tiết 13) TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? , Làm gì ? (BT2) ; biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? (BT3). II. Đồ dùng học tập: - - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 2:Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: - Giáo viên gợi ý để học sinh xếp các từ đúng. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Thu chấm một số bài. - HS khá , giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Học sinh lên bảng làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu. - Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, … - Học sinh lên bảng làm. Ai Làm gì ? Chi Cây Em Em Đến tìm bông cúc màu xanh. Xòa cành ôm cậu bé. Học thuộc đoạn thơ. Làm ba bài tập toán. - Học sinh làm bài vào vở. Ai Làm gì ? Em Chị em Linh Cậu bé Quét dọn nhà cửa Giặt quần áo. Xếp sách vở. Rửa bát đũa. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011. Tập viết (tiết 13) CHỮ HOA L I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa L(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên :Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: L + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. L + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: rồi nhận xét cụ thể. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ L từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Lá vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. ------------------------------------------------------------- Chính tả :( tiết 26) Nghe viết: QUÀ CỦA BỐ. I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2 ; BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Bố đi câu về có những con vật gì ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa hương, cá sộp… - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Đọc cho học sinh viết - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. c: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê. -Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay gi. - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . - Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe đọc viết bài vào vở. -Soát lỗi. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. - Học sinh làm bảng- vào vở - chữa bài. Dung dăng dung dẻ. Dắt trẻ đi chơi. Đến ngõ nhà giời. Lạy cậu lạy mợ. Cho cháu về quê. Cho dê đi học. -------------------------------------------------------------- Toán:( tiết 64
File đính kèm:
- Tuan 13.doc