Giáo án Lớp 2 - Tuần 12
I.Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Biết bộc lộ cảm xúc qua giọng kể.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây)xoà cành ôm chậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ con.
II. Rèn kỹ năng sống và các phương pháp sử dụng
1. Kỹ năng sống
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông: Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác.
2. Phương pháp
8 que tính - 8 que tính 13 - 5=8 - 13 5 8 -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. Học sinh nêu kết quả -HTL bảng công thức. - Nhẩm nêu nhanh kết quả - Đọc yêu cầu bài - Hs làm bảng con. - 13 - 13 - 13 - 13 6 9 7 4 7 4 6 9 -3. Hs nêu -3 em lên bảng. Lớp làm vở. Học sinh đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi - 1 hs lên bảng , lớp làm vở Bài giải Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13 – 6 = 7 (xe đạp) ĐS:7 xe đạp - Vài hs đọc Tiết 4 Môn: TN-XH Bài: Đồ dùng trong gia đình I. Mục tiêu: Kể được một số đồ dùng của gia đình mình . Biết cách giữ gin2 và sắp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp. Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng :bằng gỗ,nhựa, sắt, Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1: 5’ Hoạt động 2: 25’ Hoạt động 2: Hoạt động 3 5’ 1Bài cũ :- Kể những công việc thường ngày của gia đình em, và ai làm những công việc đó ? -Vào những lúc nhàn rỗi gia đình em thường có những hoạt động vui chơi giải trí gì ? -Nhận xét. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Hoạt động nhóm -Kể tên những đồ dùng có trong từng hình, Chúng được dùng để làm gì ? -GV kết luận Hoạt động 2 : Bảo quản đồ dùng trong gia đình. -Trực quan: Hình 4,5,6/ tr 27. -GV yêu cầu làm việc từng cặp. -Gợi ý : Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ, sứ, thủy tinh bền đẹp ta cần lưu ý gì ? -Khi dùng hoặc rửa, dọn bát ta phải lưu ý điều gì ? -Đối với bàn ghế, giường tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn như thế nào ? -Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý diều gì ? Kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với dồ dùng dễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận. Củng cố Dặn dò : - Kể một số đồ dùng trong gia đình mình . - Muốn đồ dùng sử dụng được lâu dài ta phải chú ý điều gì? Nhận xét tiết học - Tập thói quen bảo quản tốt đồ dùng trong gđ . CB bài “Giữ sạch môi trường xung quanh” -HS lên bảng lớp btrả lời câu hỏi. -Đồ dùng trong gia đình. -Quan sát tranh . - Thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm lên trình bày -Nhóm khác góp ý bổ sung -Quan sát. -Từng cặp trao đổi nhau qua các câu hỏi -Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -2-3 em nhắc lại. - Nhiầu em kể -Biết cách bảo quản lau chùi thường xuyên, dùng xong dọn dẹp ngăn nắp. Tiết 5 Môn: Kể chuyện Bài: Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vũ sữa. - HS khá giỏi nêu được nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.(BT3) II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 2 25’ Hoạt động 3 5’ 1. Kiểm tra Bài cũ : -Nối tiếp kể lại câu chuyện : Bà cháu -Nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. - Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? - Chia nhóm , giao nhiệm vụ GV :Kể bằng lơì của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. Hoạt động 2 : -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? Nêu kết thúc câu chuyện theo ý riêng HS kể đoạn cuối theo ý riêng. -Nhận xét. Củng cố Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. -Chuẩn bị bài : Bông hoa Niềm Vui -2 em kể lại câu chuyện . -Sự tích cây vú sữa. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình. -1 em kể mẫu -Nhiều em khác kể lại. - Thảo luận nhóm -Đại diện cho 4 nhóm thi kể, -Nhận xét. - Hs nêu 4-5 em kể Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài: Mẹ I. Mục tiêu : -Biết Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (1/4và24/4,riêng dòng 7/8 ngắt 3/3và2 3aa2v - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la củ mẹ dành cho con (trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc 6 dòng thơ cuối) - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi tình thương bao la của mẹ dành cho con. II Chuẩn bị: Iii. Các hoạt động dạy học : Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 1 28’ Hoạt động 3 5’ Kiểm tra Bài cũ: -3 em đọc và TLCH. “Cây xoài của ông em) -Nhận xét, cho điểm. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a) Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu bài thơ - Đọc từng dòng thơ.-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn .-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// - Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè. -Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc trong nhóm. b)Tìm hiểu bài. -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? *GD: Trong cuộc sống gia đình tình cảm của mẹ như thế nào? -Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ? - Nêu nội dung bài c) Luyện đọc lại -Học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Cho học sinh đọc lại bài Cb bài “Bông hoa niềm vui” HS đọc bài trả lời câu hỏi -Mẹ. -Hs lắng nghe. -HS nối tiếp đọc từng câu- -HS nối tiếp đọc từng đoạn. -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. - Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (CN) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt -Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - Tràn đầy tình yêu thương của mẹ. - Những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. Hs đọc nội dung bài -HS tự đọc nhẩm và HTL bài thơ. Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu Bài: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình ,biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu(BT1,2),nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 chon 2 trong số 3 câu). -GDMT: Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học: Nội dung hoạt động Hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 1 25’ Hoạt động 3 5’ Kiểm tra bài cũ : a/Tìm từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. b/ Tìm từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà? -Nhận xét, cho điểm. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 :Yêu cầu gì ? -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. -GV hướng dẫn sửa bài. -Yêu thương , yêu mến, yêu kính, yêu quý. -Thương yêu, mến yêu, kính yêu, quý yêu -Thương mến, quý mến, kính mến. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Chia nhóm -GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. Bài 3 : Tranh -Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào ? -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? -Nhận xét. -GDMT: Giáo dục tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. Bài 4 : GV đọc yêu cầu.Điền dấu phẩy vào câu cho đúng Treo bảng phụ, ghi sẵn bài tập 4. Cho học sinh làm bài -Nhận xét. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. Học bài, làm bài. Chuẩn bị bài :Từ ngữ về công việc gia đình Học sinh thực hiện - Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy. Ghép các tiếng : yêu, thương, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng. -2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp. - Hs nêu yêu cầu Các nhóm làm bài Trình bày - Nhận xét -Quan sát đặt câu theo nội dung tranh. -HS đặt câu -Đọc câu vừa đặt. -3 em lên bảng làm.Lớp làm vở -2-3 em đọc lại câu đúng . Hs làm bảng lớp, dưới làm vào vở Tiết 4 Môn: Toán Bài: 33 -5 Tiết 3 Môn: Thể dục GV dạy môn chuyên I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: -Biết thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100 dạng 33-5ù. BT1,BT2(a) - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa vế phép trừ dạng 33-5).BT3(a,b) 2.Kỹ năng: : - Thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100 dạng 33-5ù. BT1,BT2(a) - Thực hiện tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa vế phép trừ dạng 33-5).BT3(a,b) *Hs khá giỏi: làm BT2 b,c.BT4 II. Đồ dùng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung hoạt động của gv Hoạt động của hs. Hoạt động 1 5’ Hoạt động 2 25’ Hoạt động 3 4’ Kiểm tra bài cũ : 52 – 7 = 43 – 8 = 62 – 5= -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. a) Phép trừ 33 - 5 - Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? - Tìm kết quả
File đính kèm:
- Giao an lop 2(29).doc