Giáo án lớp 2 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU :

Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau, không phân biệt màu da, ngôn ngữ

Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên : vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế, một số trang phục của các dân tộc

Học sinh : vở bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc53 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: N (Nh), R, L, C, H.
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV yêu cầu HS viết chữ “N (Nh) R” vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
Nhớ Sông Lô, nhớ Phố Ràng.
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- GV giải thích câu ca dao: Ca ngợi những điạ danh lịch sử, những tiến công của quân dân ta.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
-Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Nh: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ R, L: 1 dòng.
+ Viế chữ Nhà Rồng: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
-Giúp cho HS nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
4 Củng cố – dặn dị
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài: Ôn chữ N (Ng).
-Nhận xét tiết học.
PP: Trực quan, vấn đáp.
-HS quan sát.
-HS nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-HS tìm.
-HS quan sát, lắng nghe.
-HS viết các chữ vào bảng con.
-HS đọc: tên riêng: Nhà Rồng.
-Một HS nhắc lại.
-HS viết trên bảng con.
-HS đọc câu ứng dụng:
-HS viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-HS viết vào vở
PP: Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
CHÍNH TẢ
trần bình trọng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2b.
- Tốc độ viết có thể khoảng 65 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2, BT3.
* HS: vở, bút.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: “Hai Bà Trưng”.
-GV mời HS lên bảng viết các từ có vần: l ; n lên bảng con.
-GV và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Trần Bình Trọng
. Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
- Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc 1 lần bài viết : Trần Bình Trọng.
GV mời 2 HS đọc lại.
GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao?
+Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
- GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái, sa vào, dụ dỗ.
GV đọc và viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
- GV đọc từng câu, cụm từ, từ.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chưã lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Giúp HS làm đúng bài tập trong vở.
+ Bài tập 2a
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*/Điền vào chỗ trống:
a. l hay n:
Người con gái anh hùng
nay – liên lạc – lần – luồn – nắm – lần – ném – lựu đạn.
4. Củng cố – dặn dị
-HS viết lại từ khó đã viết saiù.
-Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét giờ học.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
-HS lắng nghe.
-Hai HS đọc lại.
+Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
+Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ Quốc.
+Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
+Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
-HS tự phân tích, viết ra bc những từ các em cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào vở.
-3 lên bảng làm.
-HS nhận xét.
-2 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn.
-Cả lớp chữa bài vào vở.
TẬP làm VĂN
Nghe-kể: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện chàng trai làng Phù Uûng.
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
* HS: vở, bút.
III. Hoạt động dạy – học: 
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm trahọc kì1.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Chàng trai làng Phù Uûng
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ lắng nghe thầy kể câu chuỵên “Chàng trai làng Phù Uûng.”Đó là câu chuyện về ông Phạm Ngủ Lão-một vị tướng tài giỏi của nước ta đời nhà Trần.
 Tiến hành các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe kể chuyện.
Giúp các em biết nghe, hiểu nội dung câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giới thiệu Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Uûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- GV mời HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
+ GV kể chuyện lần 1:
- Sau đó hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- GV nói thêm: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ôâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288).
+ GV kể lần 2:
- Sau đó hỏi:
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c) Vì sao trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ GV kể chuyện lần 3:
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
- Từng tốp 3 HS phân vai (người dẫn truyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
*/Hoạt động 2:Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-Gọi một số HS đọc bài viết nối tiếp nhau.
-HS và giáo viên nhận xét, chấm diểm.
4. Củng cố – dặn dị
-GV hỏi: Ngồi đan sọt mà lo việc nước là ai? Ông là người như thế nào?
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị bài: Báo cáo hoạt động.
-Nhận xét tiết học.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS lắng nghe
-HS đọc câu hỏi gợi ý.
-HS cả lớp quan sát tranh minh họa
Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+Ngồi đan sọt.
+Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu mà chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
-HS từng nhóm kể lại câu chuyện.
-Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
-HS kể chuyện theo phân vai.
- HS cả lớp nhận xét.
- HS viết câu trả lời b hoặc c.
TOÁN
Các số có bốn chữ số
 I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của bốn chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, b).
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: GV nhận xét bài Kiểm tra học kì 1.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: Hôm nay các em sẽ học về số có bốn chữ số. Mong các em sẽ đọc, viết, nhận biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
 Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
Giúp HS làm quen số có bốn chữ số.
a) Giới thiệu số 1423.
- GV cho HS lấy 1 tấm bìa 100 ô quan sát, nhận xét.
+ Mỗi tấm bìa có mấy cột?
+ MoÃi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và xếp các nhóm tấm, bìa như trong SGK.
- GV nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông. Nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- GV cho HS quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- GV hướng dẫn HS nêu

File đính kèm:

  • doc tuan 19.doc