Giáo án lớp 1 - Tuần 7

I. Mục tiêu:

- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.

- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Ba Vì.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Vài HS trả lời
- CN + ĐT
- CN + ĐT nhắc lại
- CN nêu
- CN + ĐT
 . 
- HS lên bảng cài - lớp cài
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Giống nhau vì đều = 3
HS làm bảng con
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
HS nêu lại
HS làm và chữa bài
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3
- HS nêu
1 + 2 1 + 1 2 + 1
 1 2 3
–––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 21 tháng 9 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... /… ./……)
 Tuần 7: Tiết 97- 98- 99 Học vần
 	 	 Bài : : ua - ưa 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc và viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng trong bài. Tăng cường Tiếng việt cho HS. 
Luyện nói từ 2,3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
- Giáo dục cho HS tính mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. Hiểu được trẻ em có quyền được yêu thương chăm sóc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV :Tranh minh họa SGK.
	- HS: Bảng gài, chữ rời, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: Tờ bìa, lá mía, vỉa hè
 - Đọc câu ứng dụng. 
 - GV nhận xét cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
Giới thiệu:: 
* Hoạt động 1: GV giới thiệu bài vào bài mới. 
 - GV viết bảng: ua 
 Dạy vần: 
* Hoạt động 3: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ khóa. 
a. Nhận diện vần: * ua
- GV viết và nói: Vần ua được tạo nên từ u và a. Độ cao của ua (in) ua (viết) là 2 ly.
- So sánh: ua với ia:
- Phân tích vần ua
b. Đánh vần, đọc trơn:
- u-a-ua
=> ua.
- Muốn có tiếng “Cua” phải thêm âm gì ?
- Phân tích: cua
- GV Đánh vần-đọc trơn.
 Cờ-ua-cua
 => cua
 HS quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì ?
- Giải thích “cua bể”
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc
* Hoạt động 3: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần ua. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 4: Tập vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
 ua – cua bể
- GV nhận xét và sửa sai
* Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ ua chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
 ? Hôm nay học vần nào mới ? Tiếng, từ nào ?
- 2 HS đọc lại bài.
 Tiết 2 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài tiết 1( chỉ không thứ tự)
- Nhận xét , cho điểm
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 6: Nhận diện chữ và tiếng chứa chữ khóa.
 * ưa ( Quy trình tương tự )
Lưu ý: 
- ưa được tạo nên từ ư và a. 
- So sánh: ưa với ua
- Đánh vần: ư - a - ưa
 Ngờ - ưa - ngưa - nặng ngựa
 Ngựa gỗ
- Cho HS đọc tổng hợp vần, tiếng, từ
* Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ nhặt ra từ một chiếc hộp do GV chuẩn bị trước các tiếng chứa vần ưa. Nhóm nào nhặt đúng và nhiều nhóm đó thắng.
 - GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 8: Tập viết vần mới và tiếng khóa.
- HD viết bảng. GV viết mẫu và nêu quy trình: 
 ưa – ngựa gỗ
- Viết: Lưu ý nét nối giữa ư và a, ng và ưa, vị trí dấu thanh.
- GV nhận xét và sửa sai.
* Hoạt động 9: Trò chơi viết đúng.
Trò chơi: Chia HS thành hai nhóm có nhiệm vụ viết đúng các tiếng chữa chữ ưa chuẩn bị trước. Ai nhặt được tiếng nào viết tiếng ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng.
- GV theo dõi, nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
Ta vừa học thêm được vần mới ? Tiếng, từ nào ?
? Hai vần ua, ưa giống và khác nhau ở điểm nào ?
 Tiết 3: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc bài tiết 1, 2( chỉ không thứ tự)
- Nhận xét , cho điểm
	3. Dạy bài mới
* Hoạt động 10: - Đọc chữ và tiếng khóa.
 HS đọc lại chữ mới và tiếng, từ chứa chữ mới.
- Đọc từ ngữ ứng dung.
 GV viết bảng.
 Giải nghĩa từ ngữ.
 Đọc mẫu: Cà chua tre nứa
 Nô đùa xưa kia
 Cho HS tìm tiếng, từ mới 
 GV động viên HS kịp thời.
- Đọc câu ứng dụng
 GV cho học sinh quan sát tranh
? Tranh vẽ gì ?
? Dưới tranh viết gì?
 GV chỉnh sửa cho HS khi đọc.
 GV đọc mẫu 
* Hoạt động 11: Luyện viết 
 GV viết mẫu + nêu quy trình
 HD học sinh viết và viết mẫu từng dòng.
 Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài
 Nhận xét bài viết
* Hoạt động 12: Luyện nói 
 - GVcho HS quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì?
? Giữa trưa là lúc mấy giờ?
? Buổi trưa mọi người thường ở đâu? và làm gì?
? Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào buổi trưa?
? Trẻ em có quyền gì ?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
- HS đọc lại toàn bài trong SGK 
- Thi tìm tiếng từ có chứa vần mới học. 
- Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 3 em lên bảng - Lớp viết theo tổ, mỗi tổ 1 từ. 
- 4 - 5 em
- 2 em
- HS đọc ĐT ua 
- HS nhận biết ua (in) ua (viết)
- Giống: Kết thúc bằng a
- Khác: ua bắt đầu bằng u
 ia bắt đầu bằng i
-Vần ua có 2 âm.Âm u đứng trước và âm a đứng sau
- HS đánh vần CN + ĐT
- Đọc trơn: ua CN + ĐT
- HS cài: ua
- Âm c HS cài cua
- Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau.
- HS đ/vần = đọc trơn
 CN + ĐT
- Cua bể
- HS đọc trơn: Cua bể CN + ĐT
 Đọc xuôi - đọc ngược.
 ua - cua - cua bể
- HS chơi
- HS theo dõi và nêu lại cách viết
- HS thi viết
- HS nêu
- Đọc CN 6,7 em
- Giống: Đều kết thúc bằng a- Khác nhau: ưa bắt đầu bằng ư; ua bắt đầu bằng u
- HS cài và đọc đánh vần, đọc trơn CN- ĐT
- HS nêu
- HS theo dõi và nêu lại cách viết
- HS thi viết
- HS nêu
- HS đọc 4, 5 em
- Đọc CN + ĐT
- 3 - 4 HS đọc lại
 - HS đọc lần lượt
- HS tìm
- HS quan sát - nhận xét
- HS nêu
- HS đọc câu ứng dụng CN + ĐT
- HS quan sát bài viết.
- HS viết bài từng dòng
- HS đọc tên bài luyện nói.
- Nhiều HS nêu
- Ngủ trưa cho khoẻ và để mọi người nghỉ ngơi.
- Quyền được yêu thương chăm sóc.
 Tuần 7: Tiết 7 Đạo đức
 	 Bài :Gia đình em (Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được trẻ em cú quyền được cha mẹ yờu thương, chăm súc.- Nờu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kớnh trọng, lễ phộp, võng lời ụng, bà, cha mẹ.- Lễ phộp, võng lời ụng bà, cha mẹ. 
- Biết trẻ em cú quyền cú gia đỡnh, cú cha mẹ.- Phõn biệt được cỏc hành vi, việc làm phự hợp và chưa phự hợp về kớnh trọng, lễ phộp, võng lời ụng bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bộ tranh vẽ quyền có gia đình.
 - HS : Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Giờ trước học bài gì?
 - Muốn sách vở đồ dùng HT bền đẹp phải làm như thế nào?
 - Nhận xét - cho điểm
	3. Dạy bài mới
 Khởi động: Bài hát “Cả nhà thương nhau”
Giới thiệu bài- ghi bảng
HĐ1: Kể về gia đinh mình.
- Mục tiêu: Hiểu chúng ta ai cũng có một gia đình, biết chia sẻ cảm thông với những người bạn gia đình không đầy đủ.
- Tiến hành: HĐ nhóm 2
+ GV nêu Y/c.
=> KL: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
Để hiểu thêm mọi người trong gia đình đối sử với nhau như thế nào? chúng ta cùng làm bài tập 2
 HĐ2: Bài 2: Xem tranh và kể lại nội dung.
Mục tiêu: HS thấy được các em luôn được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Tiến hành: 
? Tranh 1: Bạn nhỏ đang làm gì?
? Ai hướng dẫn bạn nhỏ học bài?
? ở nhà ai hướng dẫn các em học bài
* Các tranh khác (tương tự).
? Bạn nhỏ nào được sống HP với gia đình?
? Bạn nhỏ nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
? Chúng ta phải đối xử như thế nào với các bạn không có gia đình?
=> Các em thật là hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với các bạn không có gia đình.
HĐ3 : Đóng vai (BT 3)
- Mục tiêu: HS thấy được bổn phận của mình.
- Tiến hành: 
=>KL: Các em phải có bổn phận kính trọng lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
	4. Củng cố - Dặn dò: 
? Các em cần phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà-cha mẹ?
- Về thực hành đúng theo bài học.
- Lớp hát bài: Đi học về.
- Trả lời 3, 4 em
- 2 HS quay mặt vào nhau kể về gia đình mình
- Đại diện một số nhóm lên kể trước lớp
- Nhóm 4 - Thảo luận nội dung từng tranh
- Học bài
- Bố mẹ
- HS nêu
- Bạn trong tranh 1, 2, 3
- Bạn trong tranh 4
- Thông cảm chia sẻ giúp đỡ
* HĐ nhóm 4
- Mỗi nhóm đóng 1 nội dung theo tranh
* HĐ cả lớp
- Các nhóm lên trình diễn
- Lớp nhận xét.
- Thương yêu , chăm sóc, vâng lời ông bà cha mẹ.
 –––––––––––––––––––––––––––
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 21 tháng 9 năm 2013. 
	Ngày dạy : Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... /…./ …)
	Tuần 7: Tiết 100- 101- 102 Học vần
 	 	 Bài : ôn tập 
I. Mục tiêu: 
- HS đọc viết được : ia, ua, ưa, đọc các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
- Viết các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- Nghe - hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “Khỉ và rùa”. Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ôn, nội dung truyện.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1: 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết đọc: ua - cua bể, ưa - ngựa gỗ. - Đọc câu ứng dụng 
	3. Dạy bài mới:
a. Giiới thiệu bài: Ôn tập 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
- GV đưa cây mía 
? Đây là cây gì?
- Phân tích: mía.
GV viết bảng
m
ia
mía
* múa (Giới thiệu tương tự ) 
- Nêu các vần trong tuần qua vừa học.
- GV treo bảng ôn để so sánh.
- GV đọc âm.
- GV chỉ chữ?
* Ghép thành tiếng
- Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
- GV chỉnh sửa cho HS khi đọc.
* Hoạt động 2: Thi ghép đúng.
 Trò chơi: GV yêu cầu HS thi ghép đúng các tiếng chứa vần ôn, ai ghép nhanh, đúng thì người đó thắng.
- GV nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 ? Hôm nay ôn mấy vần? Ba vần trong bài ôn giống và khác nhau như thế nào?
 Tiết 2 
	1. ổn định tổ chức: 
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chỉ bài tiết 1( chỉ bất kỳ)
 - GV nhận, xét cho điểm.
	3. Dạy bài mới:
* Hoạt động 3: - Đọc từ ứng dụng.
 GV viết bảng các từ ngữ:
 Mua mía ngựa tía
 Mùa mưa trỉa đỗ
 GV giải nghĩa từ
 GV đọc mẫu
* Hoạt động 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng.
 GV viết mẫu và nêu quy trình
 GV nhận xét - chỉnh sửa cho HS khi viết
* Hoạt động 5: Thi viết đúng.
 Trò chơi: GV đoc và yêu cầu HS các tiếng chứa vần ôn, ai viết đúng, nhanh và đẹp thì người đó thắng.
	4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét.
 Tiết 3: 
	1. ổn định tổ

File đính kèm:

  • docTuan 07 lop 1 van (2013).doc