Giáo án lớp 1 - Tuần 29 năm 2011

I. Mục tiêu: SGV/179

II.Yêu cầu cần đạt: Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.

- Hs làm bài tập 1,2,3 SGK

III. Đồ dùng dạy học : Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời .

IV.Các hoạt động dạy học :

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 29 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn vần ong, oong.
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
- Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét- dặn dò: 
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,…
Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, …
2 em đọc.
Thỏ, Nai, Gió.
Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: SGV/182
I.Yêu cầu cần đạt: 
Kiến thức : Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; biết tính nhẩm , vận dụng để cộng các số đo độ dài . 
 Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các bài tập . 
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài 
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 4.
II.Chuẩn bị : Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 6	 	55 + 22
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Biết đặt tính và thực hiện các phép tính cộng trong phạm vi 100. 
 Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả.
Bài 2: Thực hiện được các phép tính cộng có kèm theo tên đơn vị đo độ dài 
 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm= 30cm
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:
Cùng học sinh nhận xét, chữa bài
Bài 4: củng cố cách giải toán có lời văn . 
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
HS đặt tính và tính kết quả vào bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
Học sinh làm theo mẫu:
14cm + 5cm = 19 cm 	
Thi đua nối nhanh kết quả với phép tính
Tóm tắt
	Lúc đầu : 15 cm
	Lúc sau : 14 cm
	Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 30 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Thể dục
 TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG. 
I. Mục tiêu:
Làm quen với “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức độ nhất định.
Làm quen với trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu.
II.Điạ điểm –Phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III.Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1. Phần mở đầu:
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
 GV nêu tên trò chơi.
 Chuẩn bị: Cho các em quay mặt vào với nhau thành từng đôi một. Từng đôi, đứng chân trước chân sau xen vào nhau và hai chân hơi co, hai bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau 
Cách chơi: Cho 1 đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp với lời giải thích và chỉ dẫn của GV.
+ Thực hành: Cho HS bắt đầu cuộc chơi. Khi có lệnh của GV, các em vừa đọc vần điệu, vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ, kéo cưa.
 b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
_ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
 Nếu sân hẹp, HS đông, cho HS tập theo 2 đợt, mỗi đợt 2 tổ.
_ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
3. Phần kết thúc:Thả lỏng.
+ Đi thường theo nhịp.
+ Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài TD
Củng cố. Nhận xét giờ học.
Giao việc về nhà.
- Làm quen trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc
- Cho HS đọc thuộc vần điệu sau:
“ Kéo cưa lừa xẻ,
Kéo cho thật khoẻ
Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
Hò dô! Hò dô!”
- Hay: 
“ Kéo cưa, kéo kít,
Làm ít ăn nhiều,
Làm đâu bỏ đấy,
Nó lấy mất cưa,
Lấy gì mà kéo!”
- Tập hợp thành (2-4) hàng dọc, em nọ cách em kia tối thiểu 1m.
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài TD và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Chính tả
 MỜI VÀO
I.Mục tiêu: SGV/192
II:Yêu cầu cần đạt:
 Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 1,2 bài Mời vào khoảng 15 phút. 
-Điền đúng vần ong hay ông ; chữ ng hay ngh vào chõ trống . 
 Làm được bài tập 2 ,3 ( SGK ) 
 Kĩ năng:Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó .
III.Chuẩn bị:Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
GV nhận xét chung về viết bảng con của HS.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
Đọc cho HS viết bài (mỗi dòng thơ GV đọc 3 L).
HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. GV cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
GV HD quy tắc chính tả và gọi HS đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .)
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu, GV cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
HS viết vào bảng con

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 29 2 Buoi.doc
Giáo án liên quan