Giáo án lớp 1 học kỳ II - Tuần 19 đến tuần 23
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó
- Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )
B. Bài mới :
ẩn bị bài: Luyện tập _HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính - _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17 3 - - _Đặt tính theo cột dọc: 17 3 4 _Tính _Tính nhẩm _Tính nhẩm _Tính nhẩm Thứ năm ngày1ø7 tháng 01 năm 2013 Tiết 80: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 20 ; trừ nhẩm dạng 17-3 - GD tính cẩn thận, chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A, Bài cũ (3’) - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 13 – 2, 14 – 1, 15 – 3 , 18 – 7 Nêu cách đặt tính theo cột dọc. B. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H. SINH 1. Luyện tập: Bài 1(10’) Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) Bài 2:(7’) HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất(cột 2,3,4)(Cột 1Dành cho HS khá giỏi) *17 - 2 = ? _Có thể nhẩm: +7 trừ 2 bằng 5; +10 cộng 5 bằng 15 Bài 3:(7’) Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi kết quả cuối cùng 12 + 3 – 1 = ?(Làm dòng 1) _Dòng 2( Dành cho HS khá giỏi) Bài 4:(6) Cho HS trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó) ( Dành cho HSKG) 14 -1 4.Nhận xét –dặn dò:(2’)_Củng cố: Gọi HS lên bảng tính 13-2= 16-3= 19-7= _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép trừ dạng 17 - 7 _HS tập diễn đạt: 14 +4 trừ 3 bằng 1, viết 1 +Hạ 1 xuống, viết 1 14 trừ 3 bằng 11 (14 - 3 = 11) +Nhẩm: 17 trừ 2 bằng 15 Ghi: 17 – 2 = 15 _Tính hoặc nhẩm_Nhẩm: +Mười hai cộng ba bằng mười lăm, mười lăm trừ một bằng mười bốn +Viết: 12 + 3 -1 15 - 1 = 14 _Nhẩm: 15 trừ 1 bằng 14 _Nối: 15 – 1 với 14 TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 TOÁN Tiết 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : biết làm tính trừ (không nhớ) - Biết trừ nhẩm _Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán -ĐC:Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK - Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A, Bài cũ : Luyện tập(5’) B. Bài mới : - Gọi HS thực hiện phép tính (hàng dọc) 15 – 2, 12 – 1, 17 – 3 , 19 – 7 Nêu cách đặt tính theo cột dọc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7:(10’) a) Thực hành trên que tính: _ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Sau đó cho HS cất 7 que tính rời. Còn lại bao nhiêu que tính? b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: _Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) +Viết dấu - (dấu trừ) Tính (từ phải sang trái): 17 +7 trừ 7 bằng 0, viết 0 +Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10) d) Cho HS tập làm trên bảng 2.Thực hành: Bài 1: Tính(6’)-Làm cột 1, 3, 4 Bài 2: Tính nhẩm(6’) -L àm cột 1, 3- Cột 2 (Dành cho HS KG) Bài 3: Toán giải(6’) Thực hiện phép trừ: 15 – 5 = 10 Trả lời: Còn 10 cái kẹo 4.Nhận xét –dặn dò:(2’) _Củng cố: Gọi HS lên bảng tính 13-3= 16-6= 19-9= _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập _ HS lấy 17 que tính, tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời _Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính _Quan sát - Cột 2,5 (Dành cho HS KG) _Đặt tính theo cột dọc: 15 _Luyện tập cách trừ theo cột dọc _Nêu cách đặt tính 18 – 8, … Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Tiết 82: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Thực hiện phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 20 - Trư ønhẩm trong phạm vi 20 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:- Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ : (5’)Cho HS làm tính (cột dọc ) 16-6, 17 – 7, 18 – 8 , 12 – 2 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luyện tập: Bài 1: (6’)Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) -L àm cột 1, 3, 4 - Cột 2 (Dành cho HS khá giỏi) Bài 2: (6’)HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất -L àm cột 1, 2, 4 - Cột 3 (Dành cho HS khá giỏi) Bài 3: (6’)Thực hiện các phép tính từ trái sang phải (hoặc nhẩm) rồi ghi: 11 + 3 – 4 = ? -L àm cột 1, 2 - Cột 3 (Dành cho HS khá giỏi) Bài 4: (5’)Cho HS trừ nhẩm rồi so sánh hai số, điền dấu so sánh vào ô trống: 16 – 6 c 12 _GV nêu các bước thực hiện:+Trừ nhẩm: 16 trừ 6 bằng 10 +So sánh hai số: 10 bé hơn 12(Dành cho HS khá giỏi) +Điền dấu: 16 – 6 < 12 Bài 5: Giải toán (5’) 2.Nhận xét –dặn dò:(2’)_Củng cố: Gọi HS lên bảng tính 11+2-3 15-5+6_Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập chung _HS tập diễn đạt: 13 +3 trừ 3 bằng 0, viết 0 +Hạ 1 xuống, viết 1 13 trừ 3 bằng 10 (13 - 3 = 10) Nhẩm _Tính hoặc nhẩm _Nhẩm: +11 cộng 3 bằng 14, 14 trừ 4 bằng 10 +Viết: 11 + 3 - 4 14 - 4 = 10 _So sánh số _Phép tính: 12 – 2 = 10 _Trả lời: Còn 10 xe máy Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết tìm số liền trước, số liền sau _Biết cộng, trừ các số(không nhớ) trong phạm vi 20 - GDHS yêu thích môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV - Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con A/Bài cũ : (5’) ọi HS lên bảng tính 11+2-3 15-5+6_ B/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Luyện tập: Bài 1: (4’)Yêu cầu HS nêu yêu cầu Bài 2: (4’)HS có thể sử dụng tia số để minh hoạ Nhắc HS: Lấy một số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó Bài 3: (6’) Có thể nêu: Lấy một số nào đó trừ đi 1 thì được số liền trước số đó Bài 4: (6’)HS tự đặt tính rồi tính -L àm cột 1, 3 - Cột 2 (Dành cho HS khá giỏi) Bài 5: (6’)Thực hiện các phép tính từ trái sang phải -L àm cột 1, 3 - Cột 2 (Dành cho HS khá giỏi) 2.Nhận xét –dặn dò:(2’) _Củng cố: Cho HS làm tính 19-2, 17 – 7, 13– 3 +4, 12 + 5-7 _Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài Bài toán có lời văn _Điền mỗi số thích hợp vào một vạch của tia số _Trả lời hoặc viết vào vở _ Tiến hành tương tự bài 2 _ Tính _ Tính 11 + 2 + 3 = ? _Nhẩm: 11 cộng 2 bằng 13 13 cộng 3 bằng 16 _Ghi: 11 + 2 + 3 - 13+ 3 = 16 Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 TOÁN Tiết 84 : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số - (Điều đã biết) – Câu hỏi : (điều cần tìm) -Điền đúng số ,đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán * Điều chỉnh :- Bài tập 3 yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. - Bài tập 4 yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. Bài cũ : (5’) Luyện tập Học sinh làm tính 15 – 3 ; 17 – 7 ; 12 + 6 – 8; 13 – 3 + 0 B. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải:(10’) _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi: +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? _GV ghi tóm tắt lên bảng +Viết: “Bài giải” +Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: - -Số con gà có tất cả: -Nhà An có tất cả là: +Viết phép tính: -HS đọc phép tính -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau:_Viết “Bài giải”_Viết câu lời giải _Viết phép tính_Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán Bài 2: Làm tương tự bài 1 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Bài 3: Làm tương tự bài 2 ĐC :Yêu cầu nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán. Bài 4 : Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán - Bài toán : Có … con chim đậu trên cành, có thêm ….con chim bay đến. Hỏi………………………….? ĐC :Yêu cầu nhìn hình vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán. 3.Nhận xét –dặn dò:_Củng cố:trò chơi lập bài toán _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài Giải Toán có lời văn _Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán _HS trả lời: +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà _Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán -Năm cộng bốn bằng chín Viết số thích hợp vào phần tóm tắt _Trả lời câu hỏi_Làm bài _Đọc lại toàn bộ bài giải _HS tự giải, tự viết bài giải _Chữa bài HS trao đổi nhóm Đại diện nhóm lên trình bày - HS trao đổi nhóm Đại diện nho
File đính kèm:
- T 19 - 23.doc