Giáo án lớp 1 - Tuần 30 năm 2011

I.Mục tiêu:

-Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 65 – 30 và 36 – 4

-Củng cố kĩ năng tính nhẩm.

II.Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 30 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu
viết k khi đứng trước âm e, ê, i, còn lạiviết c
túi kẹo cao ngất kéo co
quả cam cày cấy con kiến 
đọc lại các từ vừa điền
2 em nêu
Thực hành ở nhà 
Ngày soạn: Ngày 05 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
Bài 30: TRÒ CHƠI. 
I. Mục tiêu: Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm – Phương tiện Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III. Nội dung: 
	NỘI DUNG	
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1. Phần mở đầu: 
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 
2. Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.
 Dạy cho HS đọc vần điệu:
 “Kéo cưa lừa xẻ,
 Kéo cho thật khoẻ
 Cho thật nhịp nhàng
 Cho ngực nở nang
 Chân tay cứng cáp
 Hò dô! Hò dô!”
 Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
3. Phần kết thúc: Thả lỏng.
 + Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
Củng cố.
Nhận xét giờ học.
Giao việc về nhà.
- Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Môn : Tập đọc
BÀI: MÈO CON ĐI HỌC 
I Mục tiêu : 
 Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu .
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà : cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học .
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)
Kĩ năng: Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài 
Thái độ: Giáo dục HS chăm chỉ học tập .
Ghi chú :Học sinh khá , giỏi học thuộc lòng bài thơ . 
 II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ. Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ¹ uông), cái đuôi: (uôi ¹ ui), cừu: (ưu ¹ ươu)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là buồn bực? 
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu.
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ?
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc .
Lắng nghe theo dõi cách đọc 
Hai em đọc
Tổ, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Cừu. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, 
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
MÔN : TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
Kiến thức: Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) 
Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . 
Thái độ: Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . 
Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 ,5. 
II.Chuẩn bị: Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1 
 82 75 48.
 50 40 20
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng đăt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100
Đặt tính rồi tính 
 45 -23	57 -31 72- 60 70 -40 
Yêu cầu các em nêu cách đặt tính 
Bài 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh 
Tính nhẩm :
65-23 = 65 -60 = 65-65= 70-30= 
21-1 = 21-20 = 	94-3= 33-30 =
Bài 3: Điền dấu ,=
35 -5 .....35 -4 43+3 ....43-3
30-20 ...40-30 31+42....41 +42 
Bài 4: Củng cố cách giải toán có lời văn 
Lớp 1B có 35 bạn ,trong đó có 20 bạn nữ .Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ? 
Đọc đề toán ,tự phân tích đề và tóm tắt bài toán 
Yêu cầu các em tự giải bài toán vào vở
Chấm bài, nhận xét 
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Bài 5:Nối theo mẫu
Treo bảng phụ viết bài tập lên bảng 
Yêu cầu các em đọc đề toán 
Quan sát bài mẫu nêu cách làm 
Cùng các em nhận xét chữa bài 
.3Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
Các ngày trong tuần lễ.
3 em lên bảng ,cả lớp làm vào vở
Học sinh nhắc tựa.
Bốn em lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở
Hai em nêu yêu cầu của bài 
Học sinh thi đua nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính 
Hai em nêu yêu cầu 
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:
Cả lớp đọc thầm đề toán ,phân tích đề và giải bài toán vào vở
Bài giải :
Lớp 1B có số bạn nam là :
35-20 =15(bạn)
Đáp số :15 bạn
Đọc yêu cầu của bài ,nêu cách làm 
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Chia lớp thành ba nhóm thi đua nối nhanh ,nối đúng
Hai em trả lời
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 06 tháng 4 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011
THỂ DỤC
Bài 30: TRÒ CHƠI. 
I. Mục tiêu: Tiếp tục học trò chơi “ Kéo cưa lừ a xẻ”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. Tiếp tục “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm – Phương tiện Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III. Nội dung: 
	NỘI DUNG	
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1. Phần mở đầu: 
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 
2. Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.
 Dạy cho HS đọc vần điệu:
 “Kéo cưa lừa xẻ,
 Kéo cho thật khoẻ
 Cho thật nhịp nhàng
 Cho ngực nở nang
 Chân tay cứng cáp
 Hò dô! Hò dô!”
 Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
3. Phần kết thúc: Thả lỏng.
 + Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
Củng cố.
Nhận xét giờ học.
Giao việc về nhà.
- Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Chính tả:(TC)
BÀI : MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục đích yêu cầu: - HS nhìn bảng chép, chép lại đúng

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 30 2 Buoi.doc
Giáo án liên quan