Giáo án Lịch sử 9 năm học: 2009 - 2010
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
Nắm được đây là thời kì cả nước có chiến tranh, toàn Đảng, toàn dân cả hai miền Nam-Bắc cùng sát cánh đánh bại hai chiến lược chiến lược
“ Chiến tranh cục bộ “, “ Việt Nam hoá chiến tranh “ ở miền Nam và đánh bại hai lấn chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ ở miền Bắc
2. Tư tưởng :
Thông qua bài giảng HS thấy được tình cảm ruột thịt, gắn bó giữa hai miền Nam- B¾c
3. Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng sử phân tích một sự kiện lịch sử
II. ChuÈn bÞ cña gv vµ hs :
GV: So¹n gi¸o ¸n. Sử dụng bản đồ, và tài liệu tham khảo
HS: ChuÈn bÞ bµi míi
III. Tiến trình dạy học :
Tuần : 32 Tiết : 43 Ngày soạn: 22/3/2010 Ngày dạy: Bµi 29: C¶ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (T2) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức Nắm được đây là thời kì cả nước có chiến tranh, toàn Đảng, toàn dân cả hai miền Nam-Bắc cùng sát cánh đánh bại hai chiến lược chiến lược “ Chiến tranh cục bộ “, “ Việt Nam hoá chiến tranh “ ở miền Nam và đánh bại hai lấn chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ ở miền Bắc 2. Tư tưởng : Thông qua bài giảng HS thấy được tình cảm ruột thịt, gắn bó giữa hai miền Nam- B¾c 3. Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng sử phân tích một sự kiện lịch sử II. ChuÈn bÞ cña gv vµ hs : GV: So¹n gi¸o ¸n. Sử dụng bản đồ, và tài liệu tham khảo HS: ChuÈn bÞ bµi míi III. Tiến trình dạy học : 1, æn ®Þnh líp 2, Kiểm tra bài cũ : 5 phót. ? Mĩ đã tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền miền Bắc Việt Nam nhằm mục đích gì ? 2. Giới thiệu bài mới: (1 phót). trong điều kiện cả nước có chiến tranh, quân dân miền Bắc đã làm gì để xứng đáng là hậu phương lớn, là chổ dựa vững chắc cho miền Nam đánh thắng chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” 3. Bài mới : Hoạt động cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Hỏi : Chủ trương của Đảng, nhà nước như thế nào trong điều kiện mới ? TL: chúng ta chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Miền Bắc đã đạt dược những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu ? - Thành tích trong chiến đấu.... - thành tích trong sản xuất...... TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền Nam như thế nào? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận GV giới thiệu cho HS H.70 Hỏi : Em hiểu thế nào là “Việt Nam hoá chiến tranh”? “Việt Nam hoá chiến tranh” có điểm nào khác với “chiến tranh cục bộ”? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Những sự kiện nào nói lên nhân dân 3 nước Đông Dương đã giành được thắng lợi trên mặt trận quân sự chống chiến lược”Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ ? - Thắng lợi trên mặt trận chính trị.... - Thắng lợi trên mặt trận quân sự.... TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Em hãy nêu khái quát diễn biến và từ đó rút ra ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất : 8 phót. - Trong chiến đấu cả nước đã dấy lên một phong trào thi đua với các khẩu hiệu “nhằm thẳng quân thù mà bắn”, “ chắc tay búa, tay súng”,” ba sẵn sàng “, “ ba đảm đang”... - Trong sản xuất nông nghiệp với khẩu hiệu phấn đấu đạt “Ba mục tiêu “, diện tích canh tác mở rộng, sản lượng ngày càng tăng. Về công nghiệp đã kiệp thời sơ tán và ổn định sản xuất 3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn : 7 phót. - Miền Bắc phấn đấu “ thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người “, - Trong 4 năm đã đưa vào miền Nam hơn 30 vạn bộ đội và cán bộ và hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, III. Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” và “ Đông Dương hoá chiến tranh”của Mĩ : 20 phót. 1.Chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”và “ Đông Dương hoá chiến tranh”của Mĩ Lực lượng chính tiến hành cuộc chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết hợp với hoả lực, cố vấn Mĩ dùng người Việt đánh người Việt. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. 2.Chiến đấu chống chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” và “ Đông Dương hoá chiến tranh”của Mĩ - Trên mặt trận chính trị: 6.6.1969 việc chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời - Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương là thắng lợi chính trị của nhân dân 3 nước Việt-Miên-Lào - Trên mặt trận quân sự : Từ tháng 4 đến tháng 6.1970 với sự phối hợp của quân dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia và tháng 3.1971 quân dân hai nước Việt Nam-Lào đã lần lượt đánh bại các cuộc hành quân xâm lược của quân Mĩ và quân Sài Gòn làm cho chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”,” Đông Dương hoá chiến tranh” bị lung lay 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 - Sau những năm thắng lợi trên mặt trận quân sự, chính trị, từ 30.3.1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược trên khắp chiến trường và chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch - Buộc Mĩ phải “ Mĩ hoá” trở lại, đồng nghĩa với việc thừa nhận chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh “ bị thất bại 4. Củng cố : 3 phót. Đế quốc Mĩ đã dùng những âm mưu thủ đoạn gì để phá vỡ liên minh 3 dân tộc Việt Nam - Lào - Camphuchia ? Nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của MB thời kì 1965-1968,MB đã chi viện cho MN như thế nào ? Những thắng lợi về chính trị và quân sự của ta trong chiến lược “VNHCT” 69-73 5 Dặn dò : 2 phót. Hs học thuộc bài củ, làm bài tập So¹n bài phần tiếp theo trước khi đến lớp ChuÈn bÞ theo c©u hái sgk Bài tập: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” ? ---------------------------------------------------------- Tuần : 32 Tiết : 44 Ngµy so¹n: 23/3/2010 Ngày dạy: Bµi 29: C¶ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (T3) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức Hiểu được sự phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của 3 nước Đông Dương 2. Tư tưởng : Thông qua bài giảng HS thấy được tình cảm ruột thịt, gắn bó giữa hai miền Nam Bắc, sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng 3. Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng sử phân tích một sự kiện lịch sử II. ChuÈn bÞ cña gv vµ hs : GV: So¹n gi¸o ¸n. Sử dụng bản đồ, và tài liệu tham khảo HS: ChuÈn bÞ bµi míi III. Tiến trình dạy học : 1, æn ®Þnh líp 2, Kiểm tra bài cũ : 5 phót. ? Chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hoá chiển tranh” của Mĩ có những điểm gì giống và khác nhau như thế nào ? Giới thiệu bài mới: (1 phót). Ngay sau khi Mĩ ngừng ném bom phá hoại, miền Bắc đã tranh thủ thời gian khẩn trương khôi phục lại kinh tế, tiếp tục chi viện cho miền Nam đánh thắng và nêu cao cảnh giác sẳn sàng giáng trả những âm mưu xảo quyệt của Mĩ 3. Bài mới : Hoạt động cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Hỏi : Miền Bắc đã đạt được những thành tích trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế trong giai đoạn 1969-1971 ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Mĩ mở cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân ra miền Bắc lần thứ hai với mục đích gì ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Mức độ tàn phá ác liệt, quy mô chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ thực hiện ra miền Bắc như thế nào ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi :Ý nghĩa thắng lợi của quân và dân miền Bắc đã giành được trong cuộc chống chiến tranh phá hoại lần hai của Mĩ ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Em hãy nêu khái quát diễn biến của Hội nghị Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Lập trường mỗi bên ra sao? Thái độ của Mĩ như thế nào ? Hãy phân tích thái độ đó ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận Hỏi : Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari? Ý nghĩa lịch sử của nó ? TL: Hs trả lời gv nhận xét kết luận IV. Miền Bắc khôi phục và phát triền kinh tế - văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969-1973) : 20 phót. 1 Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá - Nông nghiệp : Do tăng cường áp dụng những tiến bộ khoa học nên đến năm 1970 sản lượng lương thực tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968 - Công nghiệp : nhanh chóng khôi phục và xây dựng mới - Giao thông vận tải nhanh chóng được khôi phục, đảm bảo thông suốt - Văn hoá - giáo dục - y tế cũng nhanh chóng được khôi phục và phát triển 2.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - Từ 6.4.1972 đến hết 29.12.1972 Mĩ leo thang đến mức cao nhất về quy mô, cường độ, tốc độ, liều lĩnh nhất hòng ngăn chặng miền Bắc làm nghĩa vụ với miền Nam - Miền Bắc đã vừa chiến đấu vừa sản xuất, vẫn tiếp tục chi viện cho miền Nam. Với chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” ta buộc Mĩ ngồi vào ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt nam 13 phót. - Từ 13.5.1968 đến 25.1.1969 chỉ có Mĩ và Việt Nam dân chủ cộng hoà, từ 25.1.1969 đến 27.1.1969 là Mĩ, Việt Nam dân chủ cộng hoà, Cộng hoà miền Nam Việt Nam, chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt nam - Lập trường ngoan cố, phi lý của Mĩ kéo dài đến khi ta đánh thắng trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” đã buộc Mĩ phải kí hiệp định do ta thảo ra trước đó - Nội dung cơ bản ( SGK) - Hiệp định Pari được kí kết là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, nó có ý nghĩa hết sức to lớn buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút quân về nước. 4. Củng cố : 3 phót. - Em hãy nêu những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế-văn hoá ở miền Bắc (1969-1973) - Âm mưu của Mĩ và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở MB - Tr×nh bµy vÒ chiÕn th¾ng “§iÖn Biªn Phñ trªn kh«ng” (18 ®Õn 29/12/1972) - Em hãy trình bày nội dung Hiệp định Pa ri và ý nghĩa lịch sử. 5. Dặn dò : 3 phót. HS học thuộc bài củ, làm bài tập soạn bài 30 phần I,II trước khi đến lớp ChuÈn bÞ theo yªu cÇu sgk Bài tập: Lập bảng niên biểu về sự kiện thắng lợi chung của nhân dân 3 nước VN-Lào-Cam-Pu-Chia tren các mặt trận quân sự,chính trị tự 1969à1973. Thời gian Sự kiện Tháng 2.1970 Ta phối hợp với quân giải phóng Lào,tấn công địch và giải phóng cách đồng Chum,Xiêng Khoảng 24à25.4.1970 Hội nghị cấp cao của nhân dân 3 nước Đông Dương Tháng 3à6.1970 Việt nam và quân giải phóng Lào phối hợp mở cuộc tiến công giải phóng thị xã Atôpơ và Xa ra van từ 12.2à 23.3.71 Quân đội VN và quân giải phóng Lào đã lập nên chiến thắng đường 9-Nam Lào -------------------------------------------
File đính kèm:
- Giao an tuan 32.doc