Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 50, Bài 23: Kinh tế văn hóa thế kỷ XVI - XVII (Tiết 1) - Năm học 2012-2013

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức

 -Sự khác nhau của kinh tế và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.

 -Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế có nhưng bước tiến đáng kể, đặc biệt là đàng trong.

 -Nhưng nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học nghệ thuật của ông cha ta, đặcv biệt là văn nghệ dân gian.

2.Kĩ năng:

-Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam

-Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ TK XVI – TK XVIII.

3.Thái độ: tích hợp giáo dục HS tôn trọng có ý thức giữ gìn nhưng sáng tạo nghệ thuật của ông cha ta, thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 50, Bài 23: Kinh tế văn hóa thế kỷ XVI - XVII (Tiết 1) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Tiết 50
Ngày soạn: 31/1/2013
Ngày dạy: 2/2013
BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỶ XVI - XVII
I. KINH TẾ 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
	-Sự khác nhau của kinh tế và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
	-Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế có nhưng bước tiến đáng kể, đặc biệt là đàng trong.
	-Nhưng nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học nghệ thuật của ông cha ta, đặcv biệt là văn nghệ dân gian. 
2.Kĩ năng: 
-Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam 
-Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ TK XVI – TK XVIII.
3.Thái độ: tích hợp giáo dục HS tôn trọng có ý thức giữ gìn nhưng sáng tạo nghệ thuật của ông cha ta, thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
-Bản đồ Việt Nam
-Băng hình 36 phố phường
2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT HOẠT CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 
2.Kiểm tra bài củ (5p)
-H: Nhận xét về tình hình chính trị ở nước ta TK XVI – XVIII?
-H: Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI? Ý nghĩa?
3.Bài mới (39p): -Giới thiệu bài mới:
*HĐ1: Nông nghiệp 
-Gọi HS đọc SGK
-GV hướng dẫn HS so sánh kinh tế sản xuất nông nghiệp giữa Đàng trong và Đàng ngoài .
-GV chia bảng làm 2 phần hướng dẫn học sinh so sánh.
-H: ở Đàng ngòai Chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển nông nghiệp không?
-H: Cường hào đem cầm bán ruộng công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nông dân như thế nào? Kể tên một số vùng nhân dân gặp khó khăn?
-H: Ở Đàng trong Chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không? Nhằm mục đích gì?
-H: Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang?
-H: Kết quả của chính sách đó?
-H: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ?
-H: Phủ gia định gồm có mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào hiện nay?
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam ngày nay vị trí các địa danh nói trên.
-H: Hãy phân tích tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp?.
-H: sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội?
-H: nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng trong?
-Chuyển ý
*HĐ2: Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán 
-H: Nước ta có những ngành nghề thủ công nào tiêu biểu?
-H: Ở Thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào?
-GV cần nhấn mạnh 2 nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là Gồm Bát Tràng và đường.
-Yêu cầu HS nhận xét hình H.51 về sản phẩm gốm Bát Tràng.
-GV nhấn mạnh viêc xuất hiện nhiều mặt hàng thủ công có giá trị được sản xuất ở các làng thủ công là những trung tâm thủ công nghiệp góp phần phát triển kinh tế đất nước.
-Yêu cầu HS kể tên những làng thủ công có Tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết (cho HS đánh dấu vị trí trên bản đồ).
-H: Họat động thương nghiệp phát triển như thế nào ?
-H: Nhận xét vê các chợ? Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì?
-H: Em có nhận xét gì về các phố phường
-H: Nơi em ở có những chợ, phố nào?
-H: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với người nước ngòai?
-H:Vì sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở đàng trong?
-Nhận xét H52 trong SGK? (phố xá đông đúc tấp nập, nhộn nhịp thuyền bè qua lại, đông đúc thuận lợi và rất gần bờ)
-H:Vì sao đến giai đọan sau, Chính quyền Trịnh, Nguyễn chủ trương hạn chế ngọai thương? 
4.Củng cố (4p)
-H: Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ XVI-XVIII?
-H: Đánh dấu vị trí các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng trong và Đàng ngòai.
5.Dặn dò (1p)
-Học thuộc bài, làm câu hỏi bài tập cuối bài.
-Soạn trước phần II.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Không ổn định do Chính quyền luôn luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân rất khổ cực.
-Quan lại địa phương cậy quyền ức hiếp dân, dùng của nhu bùn đất, coi dân như cỏ rác.
-Đời sống nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng.
-Lắng nghe tích cực
-Đọc SGK mục 1
-Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều.
-Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
-Nông dân không có ruộng cày cấy nên: 
+ Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập
+ Nhiều người bỏ làng đi nơi khác
-Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ.
-Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh.
-Cung cấp công cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
-Ở thuận hóa chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh bdịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn.
-Số dân đinh tăng 126.857 suất.
-Số ruộng đất tăng 265.507 mẫu.
-Đặtt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên.
- Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sống Cửu Long.
Gồm 2 dinh:
- Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Nình Dương, Bình Phước)
-HS chỉ trên lược đồ.
- Lợi dụng thành quả lao động để chống đối lại họ Trịnh, song những biện pháp chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao)
-Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm đọat ruộng đất. Nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định. 
- Đàng ngoài ngừng trệ
-Đàng trong còn phát triển
-Tiếp nhận thông tin
-Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy 
-Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi (SGK đã ghi rõ).
- HS thảo luận.
Hai chiếc bình gốm rất đẹp: men trắng ngà, hình khối và đường nét hoài hòa cân đối. Đây là một trong những sản phẩm được người nước ngoài rất thích.
-Tiếp nhận thông tin
-Gốm Bát Tràng, Phường Yên Thái, Phường Nghi Tàm
-Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.
-Việc buôn bán trao đổi hàng hóa rất phát triển.
-HS đọc “một số người phương tây”
-Đẹp, rộng, lát gạch.
-Phố phường xếp theo ngành hàng.
-Hs kể 
-Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân Châu Au, Châu Á vào buôn bán mở cửa hàng à để nhờ họ mua vũ khí.
-Về sau: Hạn chế ngọai thương.
+Vì đây là trung tâm buôn bán trao đổi hàng hóa.
+Gần biển thuận lợi cho các thuyền buồm nước ngòai ra vào
-Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta.
-Kinh tế có sự khác biệt giữa đàng trong và đàng ngoài 
+Đàng ngoài ngừng trệ
+Đàng trong còn phát triển
-HS lên bảng đánh dấu trên lược đồ.
-Ghi nhớ.
1. Nông nghiệp (20p)
* Đàng ngòai
-Chính quyền Lê – Trịnh ít quan tâm đến công tác thuỷ lợi, khai hoang.
-Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem đi cầm bán
àRuộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra dồn dập, nhất là vùng Sơn Nam và Thanh-Nghệ, nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán.
* Đàng trong: 
- Cháu Nguyễn tổ chức di dân, khuyến khích khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới khắp vùng Thuận – Quảng.
-Năm 1698 đặt phủ Gia Định, lập làng sớm mới.
2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán (15p)
*Thủ công nghiệp: TK XVII xuất hiện hiện các làng thủ công nổi tiếng : gốm Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La Khê (Hà Tây), rèn sắt ở Nho Lâm (Nghệ An).
*Thương nhgiệp:
-Buôn bán phát triển nhất là ở các vùng đồng bằng , ven biển, thương nhân Châu Á, Âu thường kéo đến Hội An, phố Hiến buôn bán.
-Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị ngoài Thăng Long còn có Phố Hiến,Thanh Hà, Hội An, Gia Định.
-Các chúa Trịnh - Nguyễn cho thương nhân nước ngoài vào mua bán để nhờ họ mua vũ khí nhưng về sau hạn chế ngọai thương
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.......................................................................
...............................................

File đính kèm:

  • docTuan 25 tiet 50.doc
Giáo án liên quan