Giáo án Lịch sử 7 Năm học: 2012 - 2013

A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kin thc:

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến Châu Au; cơ cấu xã hội( gồm 02 giai cấp cơ bản là lãnh chúa và nông nô)

- Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế trong lãnh địa

- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào; kinh tế trong thành thị trung đại xuất hiện như thế nào và khác với kinh tế lãnh địa ra sao?

2. K n¨ng:

- Biết sử dụng bản đồ châu Au để xác định vị trí các quốc gia phong kiến

- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến

3.Th¸i ®:

- Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang phong kiến.

kiến.

B. CHUẨN BỊ:

1. Gi¸o viªn:

- Bản đồ châu Au thời phong kiến

- Tranh ảnh các thành quách, lâu đài, dinh thự của các lãnh chúa phong kiến

- Tư liệu về lãnh địa và đời sống của lãnh chúa.

2. Hc sinh: - §c vµ t×m hiĨu bµi míi

C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. On ®Þnh tỉ chc:

2. KiĨm tra bµi cị:

3-Bài mới: Hoạt động 1 - Giíi thiƯu bµi :

 GV liên hệ kiến thức lớp 6 về các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây, đến khi quốc gia Rô-ma suy sụp thì ở châu Au xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển như thế nào bi học hơm nay chng ta cng nhau tìm hiểu.

 

doc288 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 Năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 …(2đ) 
+ Dưới đạo thừa tuyên cĩ phủ, châu, huyện, xã (2đ) 
* tổ chức quân đội …(1đ) 
* Luật pháp: cho biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức (1đ) 
 b. Bài mới :
 Cùng với việc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, nhà Lê cĩ nhiều biện pháp khơi phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế và xã hội thời Lê Sơ cĩ gì mới ?
H
T
?
H
?
H
H
? 
?
H
T
?
H
?
H
T
?
H
T
H
?
?
H
T
?
H
?
H
T
?
( Đọc SGk phần 1)
20 năm dưới ách thống trị của PK nhà Minh, nước ta đã lâm vào tình trạng …cực khổ.
 Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích khơi phục và phát triển kinh tế ?
Vua Lê Thái tổ cho 25 vạn lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh, cịn 10 vạn người được chia thành 5 phiên thay nhau về quê làm ruộng 
Việc làm đĩ cĩ tác dụng như thế nào đối với sản xuất nơng nghiệp?
Tăng lực lượng lao động sản xuất nơng nghiệp 
(Đọc đoạn in nghiêng.)
 Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều ?
Em hãy nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ đối với nơng nghiệp ?
 Hoạt động nhĩm.
 Nhận xét kết luận:
- Vì nước ta thường xuyên bị lũ lụt gây hại mùa màng.
- Quan tâm phát triển nơng nghiệp.
- Nền sản xuất được khơi phục, đời sống nhân dân được cải thiện.
 Thời Lê Sơ cĩ những ngành thủ cơng tiêu biểu nào. Qua đĩ em cĩ nhận xét gì ?
- Các ngành nghề thủ cơng ở các làng xã kéo tơ dệt lụa ...
- Các phường thủ cơng ở Thăng Long : Nghi Tàm, Yên Thái 
- Các cơng xưởng do nhà nước quản lý
( cục Bách tác ) được quan tâm 
Em cĩ nhận xét gì về tình hình TCN thời Lê sơ?
- Các ngành nghề thủ cơng truyền thống phát triển.
- Nhiều làng thủ cơng chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời 
- Thăng long ...nhất 
 Xuất hiện nhiều ngành nghề thủ cơng. Các phường thủ cơng ra đời và phát triển mạnh. Xuất hiện các cơng xưởng mới.
Nơng nghiệp và thủ cơng nghiệp cĩ mối quan hệ với nhau như thế nào ?
Giao lưu trao đổi hàng hố -> nơng nghiệp phát triển -> nhiều ngành nghề thủ cơng phát triển 
 Nội thương phát triển ra sao ?
Nhà vua khuyến khích lập chợ mới, họp chợ, ban hành những điều lệ cụ thể qui định việc thành lập chợ và họp chợ 
Nhà Lê cịn qui định ngày họp chợ phiên: chợ mới khơng được trùng ngày với chợ cũ , khơng trành giành khách hàng 
 Đọc đoạn in nghiêng.
 Tình hình ngoại thương ra sao ?
Tìm mối quan hệ giữa nơng nghiệp, thủ cơng và thương nghiệp?
 Hoạt động nhĩm.
Nhận xét kết luận: Giao lưu trao đổi hàng hĩa thúc đẩy thủ cơng và nơng nghiệp phát triển.
Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và nhà nước, nền kinh tế nhanh chĩng được phục hồi và phát triển , dân số ngày càng tăng, nhà nước đã cho phép các làng cĩ trên 500 hộ cĩ thể tách ra thành lập thêm làng mới, cuộc sống của nhân dân nĩi chung ổn định, cĩ thể nĩi bấy giờ Đại Việt là nước cường thịnh nhất ở ĐNA 
Xã hội Đại Việt thời Lê Sơ cĩ những giai cấp, tầng lớp nào, đời sống của họ ra sao?
® - Ruộng đất chủ yếu là ruộng cơng nhà nước ,sở hữu của vua .Giai cấp địa chủ cĩ nhiều ruộng đất .
 - Giai cấp nơng dân chiếm đa số,họ cĩ ít hoặc khơng cĩ ruộng đất,nhận ruộng cơng của nhà nước cày cấy nộp tơ thuế,đi phục dịch cho nhà nước hoặc cày cấy ruộng địa chủ, quan lại và phải nộp phần hoa lợi. Nơng dân bị bĩc lột, nghèo khổ trong xã hội.
- Ngồi ra cịn cĩ các tầng lớp: thương nhân, thợ thủ cơng ngày càng đơng ® phải nộp thuế cho nhà nước, khơng được xã hội coi trọng.
- Nơ tì: là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội ® nơ tì giảm ® tiến bộ về mặt xã hội .
- So với thời Trần : Thời Trần 2 tầng lớp: thống trị (vua, vương hầu quan lại), bị trị ( nơng dân, thợ thủ cơng, nơ tì...) khác nhà Lê hình thành 2 giai cấp,4 tầng lớp. Thời Lê sơ khơng cĩ nơng nơ , nơ tì giảm dần .
So sánh cơ cấu xã hội thời Trần với thời Lê Sơ ?
 Hoạt động nhĩm.
Nhận xét kết luận: Nhà Trần cĩ 2 tầng lớp: Thống trị (Vua, vương hầu, quan lại) bị trị (Nơng dân, thọ thủ cơng, nơ tì). Cịn nhà Lê Sơ hình thành giai cấp, tầng lớp nơ tì giảm dần rồi bị xĩa bỏ.
Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuơi và mua bán nơ tì của nhà Lê ?
 Tiến bộ, cĩ quan tâm đến đời sống của nhân dân, giảm bớt bất cơng. Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Đại Việt là nước cường thịnh nhất ở khu vực ĐNA bấy giờ.
II. Tình hình kinh tê-xã hội:
 1. Kinh tế (20’)
 a- Nơng nghiệp
- 20 năm dưới ách thống trị của PK nhà Minh, nước ta đã lâm vào tình trạng xĩm làng điêu tàn, ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ, nhiều người phải phiêu tán.
- Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng, cịn lại 10 vạn được chia thành phiên thay nhau về quê sản xuất.
- Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.
-Đặt thêm các cơ quan chuyên lo về nơng nghiệp Khuyến Nơng sứ, Hà Đê sứ và Đồn Điền Sứ. Thi hành chính sách quân điền. Cấm giết trâu bị, cấm điều động phu phen trong mùa cấy hái, đắp đê, đào sơng.
- Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất nơng nghiệp nhanh chĩng phục hồi và phát triển.
b Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp 
- Các ngành nghề thủ cơng truyền thống phát triển: Kéo tơ, dệt lụa, đan lát, làm nĩn…
- Nhiều làng thủ cơng nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập chung nhiều ngành nghề thủ cơng nhất.
- Các cơng xưởng do nhà nước quản lý gọi là cục Bách tác chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền
- Khuyến khích lập chợ, họp chợ.
- Việc buơn bán với nước ngồi được phát triển, các sản phẩm sành sứ, vải lụa, lâm sản quý là những mặt hàng được thương nhân nước ngồi ưa chuộng.
2. Xã hội(15’)
- Giai cấp nơng dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư trong xã hội và sống chủ yếu ở nơng thơn, họ cĩ rất ít và khơng cĩ ruộng đất, phải cày thuê cho địa chủ, quan lại và phải nộp tơ.
- Thương nhân, thợ thủ cơng ngày càng đơng, họ phải nộp thuế cho nhà nước.
- Nơ tì là tầng lớp thấp kém nhất, số lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nơ tì và bức dân tự do làm nơ tì.
- Nhờ sự nỗ lực của nhân dân và chính sách khuyến nơng của nhà nước nên đời sống nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng, nhiều làng mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất Đơng Nam Á thời bấy giờ
* Củng cố, luyện tập(5’)
- Tại sao nĩi Lê Sơ là thời thịnh đạt nhất ?
- Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Lê Sơ ?
Xã hội
Tầng lớp
Giai cấp
Nơ tỳ
Thợ thủ cơng 
Thương nhân 
Nơng dân
Địa chủ
Phong kiến
Vua Quan Địa chủ 
? Trình bày những nét chính về kinh tế thời Lê sơ ?
- Giải phĩng ruộng đất cho nơng dân cày cấy, đặt các chức quan phụ trách nơng nghiệp, thực hiện phép quân điền, khuyến khích bảo vệ sản xuất nơng nghiệp
- Cơng, thương nghiệp đều phát triển
? Thời Lê sơ xã hội cĩ những tầng lớp và giai cấp nào ?
- Giai cấp:
+ Địa chủ phong kiến (vua, quan, địa chủ)
+ Nơng dân
- Tầng lớp: thị dân, thương nhân, thợ thủ cơng, nơ tì
d. Hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK. Vẽ lại sơ đồ giai cấp, tầng lớp XH thời Lê sơ
- Đọc trước phần III trả lới câu hỏi:
+ Tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ ntn ?
+ Văn hố, KHNT đạt được những thành tựu gì?
____________________________
Ngày soạn 18/01/2010 Dạy ngày: 22/01/2011 Dạy lớp: 7A
 Dạy ngày: 20/01/2011 Dạy lớp: 7B
Tiết 43 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527)
III. TÌNH HÌNH VĂN HĨA GIAO DỤC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Chế độ giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ
 2. Tư tưởng: Giáo dục hs lịng tự hào về thành tựu văn hĩa giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ ý thức giữ gìn và phát huy văn hố truyền thống
 3. Kĩ năng: Nhận xét những thành tựu văn hĩa giáo dục thời Lê
II. Chuẩn bị:
 Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời kì này
III. Tiến trình bài dạy:
 -*. Ổn định lớp: KTSS + KTVS
 1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Xã hội cĩ những tầng lớp và những giai cấp nào ?
 Chia ra hai bộ phận: Giai cấp và tầng lớp.
- Giai cấp:
+ Địa chủ PK.
+ Nơng Dân.(5đ)
- Tầng lớp:
+ Thị dân.
+ Thương nhân.
+ Thợ thủ cơng.
+ Nơ tì.(5đ)
* Giới thiệu bài : Sự phát triển kinh tế đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều thành tựu văn hĩa khoa học kĩ thuật được nhắc đế
2- Bài mới :
 b. Bài mới :
? Gọi hs đọc in nghiêng sgk
GV : Sau khi tình hình kinh tế và xã hội của đất nước dần dần ổn định thì nhà Lê đã bắt đầu quan tâm đến giáo dục và thi cử
? Nhà nước quan tâm đến phát triển giáo dục như thế nào
HS : Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long
- Mở nhiều trường học ở các lộ, đạo, phủ
- Mọi người dân điều cĩ thể đi học đi thi
GV : Đa số dân điều cĩ thể đi học trừ những người phạm tội và làm nghề ca hát.
? Tại sao những người làm nghề ca hát khơng được đi học ( Thảo luận nhĩm 2 phút )
HS : Giai cấp phong kiến chỉ coi ca hát là trị để giải trí mua vui trong lúc nhàn rổi. Vì vậy họ coi khinh những người làm nghề này và cho là “ Xướng ca vơ lồi”. Điều 322 trong bộ luật Hồng Đức quy định con trai nhà xướng ca khơng được đi thi, con gái khơng được lấy những nhà quan chức, quyền quý.
? Để phục vụ cho cơng tác giáo dục nhà Lê đã làm gì
HS : Tuyển chọn người giỏi,cĩ đạo đức làm thầy giáo
Nội dung học tập và thi cử là sách của đạo Nho chủ yếu là Tứ Thư và Ngũ Kinh
Nho giáo chiếm vị trí độc tơn
Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế.
? Vì sao thời Lê sơ Nho giáo được đề cao
HS : Nho giáo đề cao trung – hiếu ( trung với vua hiếu với cha mẹ), tất cả quyền lực nằm trong tay vua.
? ở thời Lê sơ cĩ các kì thi nào
HS : Hương – Hội – Đình
? Thế nào là thi Hương – Hội – Đình
- Hương : tổ chức ở các đạo, lộ đỗ thi hương gọi là Hương cống
- Hội : thi ở kinh đơ
- Đình : sau khi đậu thi hương và hội
? Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê cĩ biện pháp gì
HS : Vua ban mũ áo, phẩm tước, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở văn miếu Quốc Tử Giám gọi là bia tiến sĩ
GV : H45. Bia tiến sĩ trong văn miếu hiện nay cịn 81 bia. Mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ trong mỗi khĩa thi
? Chế độ thi cử thời Lê sơ tính đến năm 1527 đã được tiến hành như thế nào và kết quả ra sao
HS : 
-Tổ chức được 26 khoa thi Tiến sĩ, lấy đỗ được 989 Tiến Sĩ, 20 trạng nguyên
- Thời Lê Thánh Tơng cĩ 501 Tiến Sĩ, 9 trạng nguyên
? Gọi hs đọc in nghiêng sgk
? Em cĩ nhận xét gì về tình hình thi cử giáo dục thời Lê sơ
HS : -

File đính kèm:

  • docGIAO AN SU 7 CHUAN.doc
Giáo án liên quan