Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ I - Phạm Thị Thoa

A.Mục tiêu bài học:

I.Kiến Thức:

 - Quá trình hình thành của XHPK ở Châu Âu với cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản:

 Lãnh chúa và nông nô

- Khái niệm “Lãnh Chúa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa

- Tại sao có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế trong thành thị khác kinh tế lãnh địa ntn?

II. Tư tưởng:

Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh về sự phát triển của xã hội loài người từ Chiếm Hữu Nô Lệ XHPK

III.Kỹ năng:

- Hoc sinh biết vận dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.

- Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu Quá trình hình thành phong kiến hóa ở các quốc gia phong kiến châu Âu.

B.Phương pháp:

 - Vấn đáp - thuyết trình

C.Chuẩn bị:

 Gv:-Bản đồ Châu Âu.

 -Tranh ảnh tư liệu về lãnh địa phong kiến, thành thị trung đại

Hs: -Chuẩn bị bài trước khi đến lớp

D.Tiến trình bài dạy:

I.Ổn định lớp: Nắm sĩ số

II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 III.Bài mới:

1.Đặt vấn đề:Xã hội chiếm hữu nô lệ phương Tây tan rã, thay thế vào đó là xã hội phong kiến. Vậy chế độ phong kiến đã ra đời như thế nào? Phát triển ra sao ta vào bài học.

2.Triển khai bài:

 

doc100 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Học kỳ I - Phạm Thị Thoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hiểu được những chuyển biến của thủ công nghiệp và thương nghiệp
	 * Tiến hành:
GV(giảng): Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công phát triển.
( gọi HS đọc phần in nghiêng SGK)
GV(H): Nội dung trong phần in nghiêng cho thấy nghề thủ công nào phát triển?
HS: nghề dệt
GV(H): Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống?
HS: Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng hoá trong nước.
GV(giảng) Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ công khác: Chăm tằm, ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện...Đó là các nhgề dân gian. Ngoài các nghề: Làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.
Cho HS xem các đồ gốm tráng men. ( Yêu cầu HS nhận xét về chúng)
GV (giảng): Bên cạnh đó bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo dựng nhiều công trình nổi tiếng như: Vạc Phổ Minh, Chuông Quy Điền...( Sưu tầm tranh ảnh các công trình)
GV(H): Bước phát triển của thủ công nghiệp thời Lý là gì?
HS: Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày càng cao.
GV(giảng): Thương nghiệp: Việc buôn bán trong và ngoài nước cũng được mở mang phát triển.
Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buôn bán.
GVgọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.
GV(giảng): Vân đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán.
GV(H): Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài đến buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho tự do đi lại ở nội địa?
HS: Thể hiệný thức cảnh giác tự vệ đối với nhà Tống.
GV(H): Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?
HS: Nhân dân Đại Việt đã đủ khả năng xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển. 
1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:
Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua do nông dân canh tác
Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nông nghiệp phát triển.
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
Thủ công nghiệp có rất nhiều ngành nghề tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao
Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và ngoài nước diễn ra rất mạnh
Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất thuận tiện với thương nhân nước ngoài
IV.Củng cố: 
 - Nhà Lý làm gì để đấy mạnh sản xuất nông ghiệp?
 - Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp?
V. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học thuộc bai .
 - Làm bài tập trong sách bài tập và chuẩn bị bày sau:" đời sống kinh tế văn hoá TT"
Ngày soạn:27/10/2011
Ngày dạy: 29/10/2011
 Tiết: 19 ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ( TT)
II Sinh hoạt xã hội và văn hoá
 A: Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Tăng Long.
 2.Thái độ: Giáo dục lòng tự dào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc.
 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập bản so sánh.
B. Phương pháp: 
 - Nêu vấn đề, thuyết trình.
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý
 HS: SGK, sách bài tập.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định:
II. KTBC: 
- Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh SX nông nghiệp?
- Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý?
Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý?
III. Bài mới:
Giới thiệu: Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho chúng ta thấy điều đó.
Triển khai bài.
Hoạt động thầy – trò
Nội dung kiến thức 
Hoạt động 1
Mục tiêu: HS hiểu những thay đổi về mặt xã hội.
Tiến hành.
GV(giảng): Thời Lý, xã hội chia nhiều tầng lớp:
( treo bảng phụ)
Quan lại hoàng tử
Công chúa
Được cấp ruộng
ĐỊA CHỦ
Nông dân 
từ 18 tuổi trở lên
được nhận đất 
của làng xã
Nông dân thường
Nông dân không có ruộng đất
nhận ruộng đất của
địa chủ cày cấy nộp tô cho địa chủ
 Nông dân tá điền
GV(H):So với thời Đinh -Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào?
HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn.Địa chủ ngày càng tăng,nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.
GV(H): Đời sống các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào?
HS: Đầy đủ sung túc.
GV(H): Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?
HS: - Thợ thủ công thương nhân. Họ sản xuất các đồ dùng và trao đổi buôn bán. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua.
- Nông dân: Là lực lưởng xản xuất chính của xã hội được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho nhà nước.
Nô tì:Tầng lớp thấp nhất trong xã hội nhọ làm việc nặng nhọc trong các nhà quý tộc.
Hoạt động 2
Mục tiêu: HS hiểu những thay đổi về mặt xã hội.
Tiến hành.
GV(giảng): Thời Lý, xã hội chia nhiều tầng lớp:
GVgọi HS đọc từ đầu đến " 1000 người ở Thăng Long làm sư"
GV(H): Văn miếu được xây dựng vào năm nào?
HS: Vào năm 1070.
GV(giảng): Văn miếu chính thức được xây dựng và tháng 9/ 1970 Đây là miếu thờ tổ Đạo Nho( do Khổng Tử sáng lập) và là nơi dạy học cho các con vua.
Văn Miếu dài 350 Km, ngang 75 m.
Năm 1075 khoa thi đầu tiên mở tại đây.
Năm 1076 nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu .Được coi là trường Đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho con vua sao đó nhà Lý mở rộng đến cho con nem quan lại và những người giỏi trong nước.
GV(H): Nêu những dẫn chứng thời lý, đạo phật rất được sùng bái?
HS: Vua Lý sai người dựng chù tháp, tô tượng đúc chuông, dịch kinh phật, soạn sách phật.
GV giói thiệu cho HS xem các công trình thờig Lý H24, H25 trong SGK.
- Tượng phật A-di -đà nằm trong chùa phậttích.
Chùa Một Cột( còn có tên là Diên Hựu) xây dựng vào năm 1049 thời vua Lý Thái Tông.
GV(H): Thời Lý có những ngành nghệ thuật nào.
HS: Thời Lý nhân ưa thích ca hát nhảy múa. Các ngành nghệ thuật như: Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát triển.
GV(H): Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa chuộng?
HS: Hát chèo, múa rối, dàn nhạc có nhạc cụ trống, kèn.....
Đá cầu, vật, đua thuyền,....
GV(giảng): các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đờicủa nền văn hoá riêng của dân tộc- đó là văn hoá Thăng Long.
1.Những thay đổi về mặt xã hội:
2. Giáo dục và văn hoá:
Năm 1070 nhà Lí xây dựng văn miếu và đến năm 1075 mở khoa thi đầu tiên.
Thành lập Quốc Tử Giám vào năm 1076
Đạo phật ở thời Lý rất phát triển.
Các ngành nghệ thuật: Kiến trúc, điêu
khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát triển
Nền văn hoá mang tính dân tộc.
IV. Củng cố: - Trình bày nhứng thay đổi XH dưới thời Lý?
 - Nêu những thành tựu văn hoá thời Lý?
 - Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý
V. Hướng dẫn về nhà: Về nhà học thuộc bài và xem trước các bài đã học trong chương I và II để chúng ta làm bài tập lịch sử trong tiết đến
Ngày soạn: 31/11/2011
Ngày dạy: 1/11/2011
Tiết : 20
BÀI TẬP LỊCH SỬ
 CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
A-Mục tiêu:
 Củng cố lại kiến thức lịch sử đã học trong 2 chương I và II. Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm bằng nhiều hình thức .
B- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình.
C. Chuẩn bị:
 GV: Kiến thức, máy chiếu.
 HS: SGK, sách giáo viên.
D-Tiến trình dạy học :
I.Ổn định :
II.KTBC:
III.Bài mới:
 Câu 1: Hãy điền chữ Đ (là đúng) ,chữ S (là sai) vào các câu dưới đây:
 Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:
 A,Dân số tăng £
 B,Sự xâm nhập của người Giéc man £
 C,Công cụ sản xuất được cải tiến £
 D, Kinh tế hàng hoá phát triển £
 Câu 2: Lập bảng trình bày những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương đông và phương Tây
 (Thảo luận nhóm )
Đặc điểm cơ bản
XHPK Phương Đông
XHPK Phương Tây
 Nhận xét
Thời kì hình thành
Thời kì phát triển
 thời kì khủng hoảng và suy vong
Cơ sở kinh tế
Các Giai cấp cơ bản
Phương thức bóc lột
cột
B
A
C
H
Đ
Ă
N
G
L
Ê
Đ
A
I
H
A
N
H
T
I
Ề
N
L
Ê
Đ
I
N
H
T
I
Ê
N
H
O
À
N
G
L
Ạ
N
G
S
Ơ
N
T
Ố
N
G
T
H
A
I
S
Ư
H
O
A
L
Ư
H
Â
U
N
H
Â
N
B
Ả
O
N
G
Ô
Q
U
Y
Ề
N
Đ
Ạ
I
C
Ồ
V
I
Ệ
T
Đ
Ó
N
G
Đ
Ô
/Cột 1 gồm 8 chữ cái: Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán tại nơi này?
Cột 2 gồm 9 chữ cái: Tên của Lê Hoàn khi ông lên làm vua?
Cột 3 gồm 6 chữ cái: Để phân biệt thời Hậu Lê năm 1428 của Lê Lợi?
Cột 4 gồm 13 chữ cái: Tên của Đinh Bộ Lĩnh khi ông lên làm vua?
Cột 5 gồm7 chữ cái: Đầu năm 981 Nhà TTống cho quân bộ tiến vào nước ta theo đường này?
Cột 6 gồm 4 chữ cái: Năm 981 quân giặc nào xâm lượt nước ta?
Cột 7 gồm 6 chữ cái: Quan đầu triều giúp vua bàn việt nước? 
Cột 8 gồm 5 chữ cái: Đinh Bộ Lĩnh chon nơi này để đóng đô? 
Cột 9 gồm 10 chữ cái:Năm 981 vua Tống cử tên tướng này xâm lược nước ta? 
Cột 10 gồm 8 chữ cái:Bạch Đằng nổi sóng trận đầu. Đánh quân Nam Hán công lao vua gì? 
Cột 11 gồm 9 chữ cái:Tên của nước do Đinh Bộ Lĩnh đặc? 
Cột 12 gồm 6 chữ cái: Nơi mà khi lên ngôi vua các vua thường chọn một nơi để làm việc này?
IV. Củng cố:
 - GV hệ thống kiến thức .
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Xem lại kiến thức đã học tiết sau ôn tập.
Ngày soạn: 6/11/2011
Ngày dạy: 8/11/2011
Tiết: 21 ÔN TẬP
A. Môc tiªu bµi häc: 
I. KiÕn thøc:
- Th«ng qua giê «n tËp gióp HS hÖ thèng ho¸ nh÷ng kiÕn thøc lÞch sö ®· häc tõ ®Çu n¨m ®Õn nay: LÞch sö thÕ giíi vµ lÞch sö ViÖt Nam.
II.T­ t­ëng:
- Båi d­ëng h/s t×nh yªu quª h­¬ng ®Êt n­íc, tinh thÇn chèng giÆc ngo¹i x©m.
III. KÜ n¨ng:
- RÌn luyÖn trÝ nhí, t­ duy nhËn biÕt c¸c sù kiÖn lÞch sö, ®¸nh gi¸ c¸c nh©n vËt lÞch sö.
Cã kÜ n¨ng vÏ l­îc ®å vµ t­êng thuËt c¸c trËn chiÕn trªn l­îc ®å.
B. Ph­¬ng ph¸p: VÊn ®¸p, thuyets tr×nh.
C. ChuÈn bÞ:
 GV- L­îc ®å c©m: §«ng Nam ¸ thÕ kØ XIII - XV.
 Kh¸ng chiÕn chèng Tèng lÇn 1; 2.
 HS – KiÕn thøc ®· häc.
D. TiÕn tr×nh d¹y häc:
I. æn ®Þnh tæ chøc.
II .Bµi cò:
- T­êng thuËt trËn chiÕn trªn s«ng Nh­ NguyÖt?
- Tr×nh bµy nguyªn nh©n th¾ng lîi vµ ý nghÜa lÞch sö?
III.Bµi míi: 
 Ho¹t ®éng cña thÇy & trß
 Néi dung kiÕn thøc
Hoạt động 1:
Môc tiªu: Năm được nội dung của ls thế giới trung đại.
TiÕn hµnh:
? Em h·y nªu néi dung c¬ b¶n cña lÞch sö thÕ giíi trung ®¹i?
? Ph©n biÖt nÐt kh¸c nhau cña x· héi PK ph­¬ng §«ng vµ Ch©u ¢u?
GV: Sö dông b¶ng phô kÎ s¼n ph©n biÖt sù kh¸c nhau gi÷a xa héi PK Ph

File đính kèm:

  • docLich su 7 ki I.doc
Giáo án liên quan