Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 11, Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh nắm được:

- Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.

- Công cụ cải tiến (Kĩ thuật chế tác đá tinh xảo).

- Nghề luyện kim xuất hiện, năng xuất lao động tăng lên.

- Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt cổ ổn định hơn.

2. Kĩ năng:

- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.

* KNS:

+Tự nhận thức về những chuyển biến trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ trên đất nước ta

+ Giao tiếp lắng nghe tiếp thu những hiểu biết vê đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ trên đất nước ta

3. Thái độ:

- Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 11, Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/2011
Ngày giảng:
 Tiết 11
chương II. thời đại dựng nước văn lang - âu lạc
Bài 10
những chuyển biến trong đời sống kinh tế.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta.
- Công cụ cải tiến (Kĩ thuật chế tác đá tinh xảo).
- Nghề luyện kim xuất hiện, năng xuất lao động tăng lên.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt cổ ổn định hơn.
2. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế. 
* KNS: 
+Tự nhận thức về những chuyển biến trong đời sống kinh tế của người nguyờn thuỷ trờn đất nước ta
+ Giao tiếp lắng nghe tiếp thu những hiểu biết vờ đời sống kinh tế của người nguyờn thuỷ trờn đất nước ta
3. Thỏi độ:
- Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao động.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Tranh ảnh, mẫu vật bằng đá.
- Trò: Đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi .
III. Phương pháp
P.P: Vấn đáp, trực quan, so sánh, phân tích, nêu vấn đề.
KT: Động nóo
IV. Tiến trình giờ dạy- giỏo dục:
1. ổn định lớp (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ	(4’)	
- Nêu tổ chức xã hội nguyên thuỷ thời kì văn hoá Hoà Bình- Bắc Sơn?
+ Sống thành nhóm, định cư lâu dài
+ Những người có cùng huyết thống sống chung, tôn người mẹ lớn tuổi có uy tín lớn làm chủ=> Chế độ thị tộc mẫu hệ
3. Bài mới	
* Đời sống vật chất ổn định, đời sống tinh thần phong phú hơn , tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ ra đời: thị tộc mẫu hệ. Không những thế đời sống kinh tế của họ còn có những chuyển biến lớn
Hoạt động 1
Trỡnh bày được sự cải tiến cụng cụ sản xuất của người nguyờn thuỷ, sự phỏt minh ra thuật luyện kim và tỏc dụng của thuật luyện kim
? Đọc và theo dõi kênh chữ (mục 1 SGKT 39)
Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? ( 23’)
- Công cụ sản xuất gồm:
? Địa bàn cư trú của người Việt cổ trước đây là ở đâu? Và sau đó mở rộng ra sao?
? Nhìn vào h28,29 và 30 em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ gồm có những gì?
- HS quan sát tranh, mẫu vật.
? Những công cụ bằng xương, sừng được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Thời gian xuất hiện?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- Gv chốt : đồ gốm : vò, bình, vại bát đĩa..hoa văn đa dạng
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó?
- KT chế tác đá có tiến bộ vượt bậc
- Chủng loại đa dạng phong phú
 + Rìu đá có vai, mài nhẵn hai mặt.
 + Lưỡi đục, bàn mài đá và mảnh cưa đá
 + Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.
 + Đồ gốm xuất hiện, chì lưới bằng đất nung.
 + Xuất hiện đồ trang sức (Vòng tay, vòng cổ bằng đá)
- Thời gian xuất hiện: 4000 – 3500 năm
- Địa điểm: Phùng nguyên ( Phú Thọ)
 Hoa lộc ( T.Hoá)
 Lung Leng( Kon Tum)
=> Kĩ thuạt chế tác đá tiến bộ, chủng loại đa dạng phong phú
* HS đọc và theo dõi kênh chữ SGK
? Cuộc sống của người Việt cổ ra sao?
- HS trả lời, nhận xét
+ Ngày càng ổn định hơn, xuất hiện những bản làng ở các ven sông lớn: hồng, Cả, Mã với nhiều thị tộc khác nhau
- Gv: Phân tích, giải thích thêm
?Để định cư lâu dài con người cần phải làm gì?
- Để định cư lâu dài con người cần phải phát triển sản xuất nâng cao đời sống, muốn vậy phải cải tiến công cụ sản xuất.
? Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì?
- Kim loại dùng đầu tiên là đồng.
? Đồ đồng xuất hiện như thế nào?
- GV: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên Hoa Lộc đã tìm thấy các loại quặng KL, Q. đồng được tìm thấy đầu tiên; thuật LK ra đời. Đồ đồng xuất hiện
- Nung chảy đồng 800- 1000 độ C, dùng những khuôn đúc đồng băng fđất sét đúc công cụ theo ý muốn=> Công cụ sắc bén hơn, chủng loại đa dạng phong phú; không phải mài đá.
+ ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc tìm thấy cục đồng, xỉ đồng.
 => Thuật luyện kim đã được phát minh.
?Theo em phát minh này có ý nghĩa như thế nào?
- HS trả lời, nhận xét bổ sung
- GV chốt 
- í nghĩa của thuật luyện kim:
+ Có thể làm ra công cụ theo ý muốn
+ Năng suất lao động cao hơn, của cải dồi dào hơn.
+ Cuộc sống người nguyên thuỷ ngày càng ôn định hơn
Hoạt động 2
Trỡnh bày được hoàn cảnh và địa điểm ra đời của nghề trồng lỳa nước
? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa nước?
- HS quan sát tranh
+ Phát hiện lưỡi cuốc, gạo cháy.
? Ngoài trồng lúa họ còn biết trồng những loại cây gì?
2. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? ( 13’)
*Hoàn cảnh ra đời:
 - Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang.
- Với công cụ bằng đá, đồng người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở vùng ven sông, ven biển, trồng rau củ, cây lúa
=> Nghề nông trồng lúa nước ra đời +Cây lúa trở thành cây lương thực chính
+ Trồng trọt: trồng rau, đậu
? Vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn?
- Có nghề trồng lúa nước
- Công cụ SX cải tiến
- Của cải ngày một nhiều 
- Điều kiện sống tốt hơn
 + Chăn nuôi gia súc, đánh cá cũng ngày càng phát triển.
=> Định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.
4. Luyện tập	 ( 3’)	
? Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
- Thay đổi diện mạo cuộc sống đặc biệt là sự chuyển biến trong đời sống kinh tế
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị (1’)	
- Học thuộc bài, làm bài tập SBTLS 6
- Đọc, tìm hiểu bài mới : "Những chuyển biến trong xã hội".
V. Rút kinh nghiệm bài dạy

File đính kèm:

  • docsu6t11.doc