Giáo án Lịch sử 6 - Học kỳ I

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1/ Về Kiến Thức

 - Học sinh cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ khoa học.

 - Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.

 - Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học thích hợp.

 2/ Tư tưởng

 - Trên cơ sở những kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm, lệch lạc trước đây là: Học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.

 - Bằng nội dung cụ thể, gây hứng thú cho các em trong học tập, để học sinh yêu thích môn lịch sử.

 3/ Kĩ Năng

 - Giúp học sinh có khả năng trình bày và lý giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được những câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.

II/ NÔI DUNG

 1/ Ổn định lớp :( TG ) 1 Phút

 2/ Bài củ :( TG )

 3/ Bài mới

 * Ở chương trình học lịch sử lớp 6 năm nay các em sẽ được học 2 phần đó là LSTG và LSVN, ở phần LSTG chúng ta sẽ tìm hiểu từ khi loài người xuất hiện đến cuối thời cổ đại, phần LSVN sẽ tìm hiểu từ thời nguyên thủy đến đầu TK X và để học tốt và chủ động trong các bài học lịch sử cụ thể các em phải hiểu lịch sử là gì, học lịch sử để làm gì

 

doc57 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ thể gọn, linh hoạt hơn
 + Không còn lớp lông mỏng trên cơ thể.
 b/ Về công cụ lao động
* Người tối cổ
 - Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ hoặc được mài một mặt: mảnh tước đá, rìu tay ghè đẽo thô sơ hoặc mài một mặt, cuốc, thuổng
* Người tinh khôn
 - Công cụ đá mài tinh xảo hơn: cuốc, rìu, mai, thuổng
 - Công cụ đồng: cuốc, liềm, mai, thuổng
 - Đồ trang sức bằng đá, đồng: vòng đeo cổ, đeo tay
 c/ Về tổ chức xã hội
- Người tối cổ: sống thành từng bầy.
- Người tinh khôn: sống thành các thị tộc.
 3/ Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm có: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm có Hy Lạp, và Rôma.
 4/ Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại?
* Phương Đông gồm có
 - Quí tộc ( vua, quan).
 - Nông dân công xã ( lực lượng sản xuất chính nuôi sống xã hội).
 - Nô lệ ( chủ yếu phục vụ vua, quan, quí tộc).
 * Phương Tây gồm có
 - Chủ nô.
 - Nô lệ ( lực lượng sản xuất đông đảo nuôi sống xã hội.
 5/ Các loại nhà nước thời cổ đại
- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước chuyên chế ( vua quyết định mọi việc).
- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước dân chủ chủ nô Aten - “ Hội đồng 500”.
6/ Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại
* Phương Đông.
 - Tìm ra lịch và thiên văn
 * Chữ viết
 - Chữ tượng hình ( Ai Cập và Trung Quốc).
 * Toán học
 - Họ rất giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số.
 - Người Ân Độ tìn ra số 0, tìm ra số pi = 3,14.
* Kiến trúc
 - Kim tự tháp ở Ai Cập.
 - Thành Babilon ở Lưỡng Hà
- Phương Tây sáng tạo ra Dương lịch.
 - Họ sáng tạo ra bảng chữ cái: a, b, c.
* Về khoa học
 - Toán học, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý, Văn Học.
* Về kiến trúc
 - Đền Pactênông ( Aten).
 - Đấu trường Côlidê ( Rôma).
 - Tượng thần vệ nữ ( Milô).
 7/ Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại.
 - Thời cổ đại, loài người đã đạt được những thành tựu văn hoá phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực.
3/ SƠ KẾT BÀI:
4 / ĐÁNH GIÁ : ( TG) 4 Phút
 - Sự xuất hiện loài người trên Trái Đất?
 - So sánh người tối cổ và người tinh khôn?
 - Kể tên các quốc gia cổ đại?
 - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại?
 - Các tầng lớp xã hội cổ đại?
5 / DẶN DÒ HỌC SINH : ( TG) 1 Phút
 - HS học theo nội dung những câu hỏi trong SGK, coi bài 8 ở nhà trước.
Ngày soạn : 	Tuần: 9
Ngày dạy : 	 	 Tiết: 9 
Phần hai
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8 THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I/ MỤC TỊÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức
- Qua bài giảng HS hiểu rằng: Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người.
- Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình người tối cổ đã chuyển thành người tinh ngôn trên đất nước ta, sự phát triển này phù hợp với qui luật phát triển chung của lịch sử thế giới
 2/ Tư tưởng
- Bồi dưỡng cho HS có ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời.
- HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn.
 3/ Kĩ năng
Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét và so sánh.
B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC :
 -Bản đồ địa chính việt nam 
C / HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1/ Kiểm tra bài cũ: ( TG) 4 Phút
 - Hãy nêu các dân tộc phương đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì ?
 - Hãy nêu người Hy Lạp và Rôma đã có những đóng góp gì về văn hóa ?
 2/ Bài mới
* Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kì của xã hội nguyên thủy và xã hội cổ đại.
TG
Hoạt Động GV-HS ø
NỘI DUNG 
15
 7
13
GV: Gọi HS đọc mục 1 trang 22 + 23 SGK, sau đó đặt câu hỏi.
 + Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào?
HS trả lời
- Nước ta xưa kia là một vùng núi rừng rậm rạp, nhiều hang động, sông suối, vùng ven biển dài, khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt, thuận lợi cho con người và sinh vật sinh sống.
- Các nhà khảo cổ đã phát hiện ra nhiều di tích của người tối cổ ở Việt Nam.
 GV: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi:
 + Người tối cổ là người thế nào?
 HS trả lời
- Cách đây khoảng 4 triệu đến 5 triệu năm, 1 loài vượn cổ đã từ trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn, biết dùng nững hòn đá ghè vào nhau thành những mảnh tước đá để đào bới thức ăn, đó là mốc đánh dấu Người tối cổ ra đời.
- Họ sống thành từng bầy, trong các hang động, sống bằng hái lượm và săn bắt.
- Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào thiên nhiên.
 GV: Gọi HS đọc 1 đoạn trang 23 SGK và hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
 + Di tích Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam?
 HS trả lời
 GV giải thích thêm
- Răng này vừa có đặc điểm của răng vượn vừa có đặc điểm răng người, vì họ còn “ Ăn sống, nuốt tươi”.
 GV tiếp tục đặt câu hỏi
- Ngoài các di tích ở Lạng Sơn, người tối cổ còn cư trú ở địa phương nào trên đất nước ta?
 HS trả lời
 GV kết luận
GV: Hướng dẫn HS xem lược đồ trang 26 và hỏi.
 + Các em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta.
 HS trả lời
- Người tối cổ sinh sống trên mọi miền đất nước ta, tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 GV: Gọi HS đọc mục 2 trang 235 SGK.
 GV: đặt câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời
 + Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước Việt Nam?
 HS trả lời
 GV: Đặt câu hỏi tiếp
 - Người tinh khôn sống như thế nào?
 HS trả lời
- Tiếp đó GV hướng dẫn HS xem hình 19, 20 SGK và đưa ra một số công cụ bằng đá đã được phục chế, hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhật xét.
 + Công cụ bằng đá ngày càng được chế tác tinh xảo, gọn, rõ hình thù, sắc bén hơn.
 + Nguồn thức ăn nhiều hơn, cuộc sống ổ định hơn.
GV: Gọi 1 HS đọc trang 23 + 24 SGK và đặt câu hỏi.
 + Những dấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta?
 HS trả lời
 GV Giải thích thêm: Bằng phương pháp hiện đại – phóng xạ cacbon, người ta đã xác định : Người tinh khôn nguyên thủy sống cách đây từ 10.000 đến 4000 năm.
 GV Hướng dẫn HS xem hình 21, 22, 23 SGK 
( hoặc cho các em xem những cụ này đã được phục chế) và hỏi: Em có nhận xét gì về những công cụ này?
 HS trả lời
- Các công cụ đá phong phú, đa dạng hơn.
- Hình thù gọn hơn, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn.
- Tay cầm của rìu ngày càng được cải tiến cho dễ cầm hơn, năng xuất lao động cao hơn, cuộc sống ổn định và cải thiện hơn.
 GV sơ kết
 GV Giải thích câu nói của Bác Hồ đóng khung ở cuối bài.
 “ Dân ta phải biết sử ta
 Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
 - Người Việt Nam phải biết lịch sử Việt nam biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn “ Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp và hướng tới tương lai rực rỡ hơn.
1/ Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Việt Nam là nơi đã có dấu tích của Người tối cổ sinh sống.
- Ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Bình Gia, Lạng Sơn) người ta đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ.
 - Ở núi Đọ ( Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá, được ghè đẽo thô sơ.
- Như vậy, chúng ta có thể khẳng định: Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
2/ Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào?
- Cách đây khoảng 3 vạn đến 2 vạn năm, Người tối cổ trở thành Người tinh khôn.
- Di tích tìm thấy ở mái đá Ngườm ( Võ Nhai, Thái Nguyên), Sơn Vi ( Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Họ cải tiến việc chế tác công cụ đá. Từ ghè đẽo thô sơ đến những chiếc rìu đá có mài nhẵn, sắc , phần lưỡi để đào bới thức ăn dễ hơn.
- Nguồn thức ăn nhiều hơn.
3/ Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Họ sống ở Hòa Bình, Bắc Sơn ( Lạng Sơn) Quỳnh Văn ( Nghệ An), Hạ Long ( Quảng Ninh), Bàu Tró ( Quảng Bình).
- Thời nguyên thủy trên đất nước ta chia làm 2 giai đoạn.
+ Người tối cổ ( sống cách đây hàng triệu năm).
+ Người tinh khôn ( sống cách đây hàng vạn năm).
 - Phù hợp với sự phát triển của lịch sử thế giới.
3 / SƠ KẾT BÀI: 
- Con người xuất hiệ trên đất nước ta từ rất sớm từ người vượn cổ ,người tinh khơn .Những dấu tích tìm lại thơng qua các cơng cụ bằng đá , sừng tê  ở nhiều nơi trên đất nước ta ,người nguyên thủy ra đời đánh dấu bước mở đầu lịch sử việt nam 
 4/ ĐÁNH GIÁ :( TG) 4 Phút
 - Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ
 - Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
5 / DẶN DÒ HỌC SINH: ( TG) 1 Phút
 - HS học theo câu hỏi cuối bài và giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài.
 - Xem bài 9 ở nhà trước.
Ngày soạn: 	Tuần: 10
Ngày dạy: 	Tiết: 10 
BÀI 9 
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
A / Mục tiêu cần đạt:
 1/ Kie

File đính kèm:

  • docgiao an lich su 6 ky I moi soan.doc