Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng Lịch sử 6 - Năm học 2011-2012

Học kì I

Phần mở đầu (2 tiết)

Bài 1. Sơ lược về môn Lịch sử

Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử

Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại (5 tiết)

Bài 3. Xã hội nguyên thủy

Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông

Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây

Bài 6. Văn hoá cổ đại

Bài 7. Ôn tập

Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X

Chương 1. Buổi đầu lịch sử nước ta (2 tiết)

Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta

Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

Kiểm tra viết (1 tiết)

Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc (7 tiết)

Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

Bài 11. Những chuyển biến về xã hội

Bài 12. Nước Văn Lang

Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang

Bài 14. Nước Âu Lạc

Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)

Bài 16. Ôn tập chương I và chương II

Kiểm tra học kì I (1 tiết)

Học kì II

Chương III. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập (10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)

Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)

Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán

Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ VI)

Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa thế kỉ VI) (tiếp theo)

Làm bài tập lịch sử.

Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)

Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo)

Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX

Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Làm bài tập lịch sử

Bài 25. Ôn tập chương III

Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)

Chương IV. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)

Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương

Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938

Lịch sử địa phương (1 tiết).

Bài 28. Ôn tập

Làm bài tập lịch sử

Kiểm tra học kì II (1 tiết)

 

 

doc73 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng Lịch sử 6 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
-Sống theo từng nhớm nhỏ.
-Thị tộc là một tổ chức gồm những người có cùng huyết thống.
à Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn chung.
-Biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ trang sức.
-Cuộc sống tốt hơn, vui hơn. Bớt dần phụ thuộc vào thiên nhiên, bắt đầu chú ý tới đời sống tinh thần.
2.Người tinh khôn sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn.
-Sống thành từng nhớm nhỏ theo thị tộc (cùng huyết thống).
-Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức. 
 Hoạt động 3
? Coâng cuï lao ñoäng chuû yeáu cuûa Ngöôøi tinh khoân ñöôïc cheá taïo baèng gì? 
? Haïn cheá cuûa coâng cuï ñaù?
? Ñeán thôøi gian naøo con ngöôøi môùi phaùt hieän ra kim loaïi? Ñoù laø kim loaïi gì?
? Taùc duïng cuûa coâng cuï baèng kim loaïi?
F ? Saûn phaåm dö thöøa daõ laøm cho xaõ hoäi phaân hoaù nhö theá naøo ?
-Coâng cuï ñaù.
-Deã vôõ, khoâng ñem laïi naêng suaát cao.
-Khoaûng 4000 naêm Tr.CN à Ñoàng nguyeân chaát à Ñoàng thau (pha thieác)
-Giuùp khai phaù ñaát hoang, taêng naêng suaát lao ñoäng, saûn phaåm laøm ra nhieàu à Dö thöøa.
- Phaân hoaù giaøu ngheøo à xaõ hoäi nguyeân thuyû tan raõ.
3.Vì sao xaõ hoäi nguyeân thuyû tan raõ?
-Khoaûng 4000 naêm Tr.CN, con ngöôøi phaùt hieän ra kim loaïi ñeå cheá taïo coâng cuï.
-Tác dung:
 + Khai phaù ñaát hoang.
 + Taêng dieän tích troàng troït.
 + Saûn phaåm laøm ra nhieàu, dö thöøa. 
à XHNT tan raõ, nhöôøng choã cho xaõ hoäi coù giai caáp
4.Củng cố:
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì trong xã hội?
 5.Dặn dò: 
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
Người tối cổ
Người tinh khôn
- Chuẩn bị bài mới. 
Tuần :4- Tiết 4: 	
 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: 
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới 
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? 
Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
Bài mới:
A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời à sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS
 Hoạt động 1:
F Các quốc gia ấy ra đời ở đâu? Từ bao giờ?
F Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn?
F Họ sống bằng nghề nào là chính?
F Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ đã phát huy khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nước tưới đầy đủ, sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao, lương thực dư thừa.
F Vấn đề gì đã phát sinh? 
F Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? 
-Các lưu vực sông lớn (cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ, nước có đủ quanh năm.
-Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào kênh, máng dẫn nước và ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng của người Ai Cập (trồng lúa, đập, gặt, nộp thuế)
-Xã hội có giai cấp hình thành.
-Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng Hà, Trung Quốc.
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên thuỷ, cư dân tập trung đông ở lưu vực các dòng sông lớn.
-Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính à biết làm thuỷ lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp hình thành à nhà nước ra đời.
-Các quốc gia xuất hiện sớm nhất: Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán Độ, Trung Quốc.
 Hoạt động 2:
F Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? 
-Cư dân chủ yếu làm nghề nông à bộ phận đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
F Nghĩa vụ của nông dân ?
F Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai? 
F Đứng đầu quan lại là ai?
F Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho vua Hamuarabi.
F Em có nhận xét gì về đạo luật này?
F Qua đạo luật,em nghĩ gì về người cày có ruộng? 
-Sự quan tâm của nhà nước à khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
-Cày thuê ruộng phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với ruộng cày cấy.
-Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã cày cấy à nộp một phần thu hoạch, lao dịch không công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có quyến lực tối cao trong các lĩnh vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ : Công xã, lao dịch, quý tộc, Samat trong SGK.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42, 43 để rút ra 2 ý chính là sự quan tâm của nhà nước, quyền lợi và nghĩa vụ của nông dân.
2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp cơ bản:
-Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu trong sản xuất.
-Quý tộc: có nhiều của cải và quyền thế.
-Nô lệ: phục dịch cho quý tộc.
à nô lệ, dân nghèo nhiều lần nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN)
 Hoạt động 3:
F Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng đầu đất nước ?
F Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các tên gọi khác nhau:
 + Trung Quốc: thiên tử
 + Ai Cập: Pharaon
 + Lưỡng Hà: Ensi
F Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? 
F Nhiệm vụ của quý tộc?
à Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.
F Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông?
-Vua nắm quyền hành và được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử những người có tội, được coi là đại diện thánh thần.
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội.
-Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ.
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
-Vua nắm mọi quyền hành chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là tầng lớp quý tộc.
à Bộ máy hành chính còn đơn giản và do quý tộc nắm giữ. 
4. Củng cố: 
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
IV. Rút kinh nghiệm
 Tuần 5 - Tiết 5: 	
Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: 
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II –CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
 - Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Oån định lớp
Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
 - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
 - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
 - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
	3.Bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây.
B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:
 Hoạt động 1 
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây.
F Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây? 
F Điều kiện tự nhiên ở đây như thế nào? 
F Ngoài cây lúa ra, họ còn phát triển thêm nghề gì? 
F Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì?
F Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản phẩm với các nước phương Đông như thế nào ?
-HS tìm hai bán đảo : Ban căng và Italia trong bản đồ trong SGK
-Hy Lạp và Rôma
-Đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa.
-Trồng các cây công nghiệp, các nghề thủ công (luyện kim, đồ mỹ nghệ, nấu rượu nho)
-Có biển Địa Trung Hải là biển kínà Phát triển thương nghiệp và ngoại thương.
-Bán: sản phẩm thủ công, rượu nho, dầu ô liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng và Italia vào thiên niên kỷ I Tr.CN hai quốc gia hình thành: Hy Lạp, Rơ ma
-Nền tảng kinh tế là thủ công nghiệp và thương nghiệp
-Xuất khẩu: sản phẩm thủ công
-Nhập khẩu: lúa mì, súc vật.
 Hoạt động 2
F Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai cấp nào? 
-Giải thích: Đây là tầng lớp rất giàu có, sống sung sướng không phải lao động chân tay.
F Lực lượng sản xuất chính trong xã hội? 
F Cuộc sống của họ như thế nào?
-Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công cụ biết nói của chủ nô.
F Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào?
-Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu và có thế lực à Chủ nô.
-Nô lệ, tù binh.
-Phải làm việc cực nhọc, bị bóc lột nặng nề, là tài ssản của chủ.
-Nhiều hình thức: bỏ trốn, phá hoại sản xuất, khỡi nghĩa vũ trang.
à điển hình là cuộc khởi nghĩa do Xpactacut lãnh đạo, nổ ra vào năm 73 – 71 Tr.CN
2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?

File đính kèm:

  • docGiao an chuan lich su 6 moi ca nam 20112012.doc