Giáo án Hóa học 8 - Tuần 5 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng tính tóan hóa học, quan sát, .

3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức học tập.

II . Đồ dùng dạy học

GV : Tranh hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14

HS : đọc trước bài

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 5 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 05
Môn: Hóa Học 8	 	 Tiết : 09	
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp theo)
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng tính tóan hóa học, quan sát, .
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Tranh hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	Hỏi:
	 1). Đơn chất là gì? Phân loại và nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất?
	 2). Hợp chất là gì? Phân loại và nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất? 
	Trả lời:
 HS 1: - Đơn chất là ....
 HS 2: - Hợp chất là ....
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .III. PHÂN TỬ
Gv cho Hs quan sát hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGk tr.22-23 Ị hỏi:
+ Em hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước của các phân tử hợp thành các mẫu trên?
Gv thông báo: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất, được gọi là phân tử
+ Vậy phân tử là gì?
Gv nhận xét
Gv thuyết trình: Đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử.
Gv cho Hs đọc thông tin Ị hỏi:
+ Nguyên tử khối là gì? Cho thí dụ?
+ Phân tử khối là gi? Cho thí dụ?
+ Tính phân tử khối của:
a)Axit sunfuric: biết phân tử gồm: 2H, 1S và 4O.
b)Canxioxit: biết phân tử gồm: 1Ca và 1O
Gv nhận xét.
Hs quan sát hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGk tr.22-23 Ị nêu:
+ Giống nhau về số nguyên tử, hình dạng, kích thước,.
Hs nghe
+ Phân tử là 
Hs nhận xét
Hs chu ý.
Hs đọc thông tin Ị nêu:
+ Nguyên tử khối là khối lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cacbon. TD: O = 16 đvC
+ Phân tử khối là 
TD: Phân tử khối của oxi:
O = 2 x 16 = 32 đvC
+ Tính phân tử khối
a) Axit sunfuric là:
2 x 1 + 1 x 32 + 4 x 16 = 98 đvC
b) Canxioxit là:
1 x 40 + 1 x 16 = 56 đvC
Hs nhận xét.
1.Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
2.Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trông phân tử.
TD: Phân tử khối của oxi:
O = 2 x 16 = 32 đvC.
Phân tử khối của muối ăn:
1 x 23 + 1 x 35.5 = 36.5 đvC.
Hoạt động 2:IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
Gv thuyết trình theo nội dung và hình 1.14 SGK tr. 24
Hs nghe và ghi bài
+ Trạng thái rắn: các ng/tử hoặc phân tử xếp khít nhau và dao động tại chỗ
+ Trạng thái lỏng: các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
+ Trạng thái khí: các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ, em có biết.
5 . Dặn dò
Về nhà học bài
Làm bài tập: 4, 5,6,7,8 SGK tr.20
Đọc trước bài 7.
Chuẩn bị: củ khoai lang
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 05
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : 10	
Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Một số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan tỏa trong chất khí, trông nước,..)
- Làm quen với việc nhận biết một chất bằng quỳ tím
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất.
Rèn kỹ năng quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
Rèn kỹ năng viết tường trình.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, nút đậy.
 Hóa chất: dd ammoniac( đặc), thuốc tím, quỳ tím, bông
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiêm theo SGK tr.28:
+ Nhỏ dd ammoniac vào mẫu giấy quỳ tím Ị quan sát mẫu giấy quỳ tím. 
+ Đắt mẫu giấy quỳ tím đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm rồi đặt bông đã tẩm dd ammoniac ở miệng ống nghiệm, đậy nút.
Ị yêu cầu:
+ Quan sát mẫu giấy quỳ tím?
+ Rút kết luận và giải thích?
Gv quan sát và nhận xét 
Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiêm theo SGK tr.28:
+ Lấy 2 cốc nước.
+ Cốc 1 vào 1 – 2 hạt thuốc tímvào cốc nước ( khuấy đều) Ị quan sát hiện tượng.
+ Cốc 2 vào 1 – 2 hạt thuốc tímvào cốc nước ( lặng yên) Ị quan sát hiện tượng.
+ Rút kết luận?
Gv quan sát và nhận xét 
Hs làm thí nghiệâm theo hướng dẫn của Gv
+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Khí ammoniac đã khuếch tán từ miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm
Hs nhận xét
Hs làm thí nghiệâm theo hướng dẫn của Gv
+ nước màu tím
+ màu tím lan tỏa dần ra trong nước 
+ kalipenmanganat lan tỏa dần ra trong nước 
Hs nhận xét
1. Thí nghiệm 1: 
Sự lan tỏa của ammoniac
+ Quan sát mẫu giấy quỳ tím: Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Rút kết luận và giải thích: Khí ammoniac đã khuếch tán từ miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm
2. Thí nghiệm 2:
Sự lan tỏa của kalipenmanganat ( thuốc tím).
+ Quan sát hiện tượng:
Cốc 1: nước màu tím.
Cốc 2: màu tím lan tỏa dần ra trong nước 
+ Rút kết luận: kalipenmanganat lan tỏa dần ra trong nước 
Hoạt động 2 .II. TƯỜNG TRÌNH
Gv cho Hs viết tường trình theo câu hỏi SGK tr. 28
Hs viết tường trình
SGK tr. 28
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học
	Gv cho Hs rửa dụng cụ và vệ sinh phòng học
5 . Dặn dò
Về nhà xem lại bài học 
Đọc trước bài 8.

File đính kèm:

  • docTuan 05 HH 8.doc