Giáo án Hóa học 8 - Tuần 18 - Tiết 35: Bài Luyện Tập 4
A. MỤC TIÊU
- Học sinh được củng cố khắc sâu cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng ssó mol, khối lượng và thể tích khí ở đktc.
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Biết cách giải các bài toán hoá học theo CTHH và PTHH. Rèn kĩ năng tính toán, viết phương trình hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 18 Ngày soạn:20.12.10 Tiết 35 Ngày dạy:27.12.10 Bài luyện tập 4 a. mục tiêu - Học sinh được củng cố khắc sâu cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng ssó mol, khối lượng và thể tích khí ở đktc. - Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. - Biết cách giải các bài toán hoá học theo CTHH và PTHH. Rèn kĩ năng tính toán, viết phương trình hoá học. b. hoạt động dạy học Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ 1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng, thể tích Thể tích (V) Số mol chất (n) Khối lượng (m) GV treo bảng phụ: Điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng: 1 3 1) m = n.M ;2)n=m/M 2 4 3) V= 22,4.n ; 5 6 Số nguyên tử ,phân tử 4) n = V/22,4 ; 5) Số p.tử,ng.tử S = 6.1023.n 6) n = S / 6.1023 2.Tỉ khối của chất khí Hoạt động 2: II. Bài tập 1.Bài tập 1 tr 79 – Sgk Gv cho học sinh đọc và tóm tắt đề, xác định yêu cầu của đề. ? Để lập được công thức hoá học của hợp chất ta dựa vào đâu? -Cho học sinh phát biểu, gv kết luận có thể dựa vào tỉ lệ tối giản các nguyên tử trong một phân tử. ? Làm thế nào để xác định được tỉ lệ số nguyên tử 2 nguyên tố trong 1 phân tử. Gv hưỡng dẫn học sinh trên bảng. 2.Bài tập 4 tr 79 – Sgk Gv cho học sinh hoạt động cá nhân, làm ra nháp. Gọi 1 học sinh lên bảng chữa, gv thu một số bài của học sinh khác chấm. Học sinh khác nhận xét Gv nhận xét, chấm điểm nếu cần. HS đọc và tóm tắt bài toán HS làm vào vở.1HS lên bẳng trình bày Số mol nguyên tử S là: nS = 2: 32 = 0,0625 Số mol nguyên tử O là: nO = 3 : 16 = 0,1875 đ nS: nO = 1:3 Vậy CTHH đơn giản của oxit là: SO3. HS thực hiện cá nhân.1HS lên bảng chữa nCaCO3= 10: 100 = 0,1 mol CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol = 0,1 x 111 = 11,1 gam = 5: 100 = 0,05 mol CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O 0,05 mol 0,05 mol = 0,05 x 24 = 12lit VCO2 = 0,05 x 24 = 12lit 3. Hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: a/ Chất khí A có tỉ khối so H2 là 13. Vậy A là : A.CO2 ; B. CO ; C. C2H2 ; D. NH3 b/ Chất khí nhẹ hơn không khí là : A. Cl2 ; B. C2H6 ; C. CH4 ; D. NO2 c/ Số nguyên tử O có trong 3,2g khí Oxi là : 3.1023 ; B. 6.1023 ; C. 9.1023 ; D. 1,2.1023 Gv cho HS thảo luận nhóm 4- 5 phút .Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày Hoạt động về nhà Ôn lại các kiến thức đã học ************************************** Tuần 18 Ngày soạn:20.12.10 Tiết 36 Ngày dạy: . 12.10 Kiểm tra học kỳ I A. mục tiêu - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong học kì I - Kiểm tra khả năng trình bày bài tập của học sinh - Giáo dục ý thức tự giác ,nghiêm túc của học sinh trong khi làm bài kiểm tra thi cử b. hoạt động dạy học đề bài Theo đề khảo sát chất lượng học kì I của Nhà trường
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 18 10 -11.doc