Giáo án hóa học 12 tuần 30 Trường THCS&THPT Khánh Hưng

1. Kiến thức: HS hiểu:

 - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.

 - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

2. Kỹ năng:

Giải các bài tập về hợp chất của sắt.

3. Thái độ:

- Thông qua bài tập học sinh nắm vững được tính chất hoá học của Fe và các hợp chất của nó – Học sinh thêm yêu thêm mên môn học

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tuần 30 Trường THCS&THPT Khánh Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu.
Hoạt động 5:
- Hướng dẫn học sinh giải BT4.
- GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Kết luận và cho điểm
- HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
Bài 4:
 Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng.
Giải
PNC
d
d
d
Hoạt động 6:
- Chúng ta giải BT5.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập theo các kiến thức sau :
Viết phương trình phản ứng tạo thành, tính số mol Fe, nhân đôi lượng đó lên rồi tính theo phương trình
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Kết luận và cho điểm
HS tự giải quyết bài toán.
- Lắng nghe, làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
Bài 5:
 Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
Giải
v Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
nFe = nH2 = 0,025 (mol) ð mFe = 0,025.56 = 1,4g
v Fe + dung dịch CuSO4
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) ð mFe = 0,05.56 = 2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu¯
ð nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g
Hoạt động 7:
- Chúng ta giải BT6.
- Quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Kết luận và cho điểm
- HS tự giải quyết bài toán.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe
Bài 6:
Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6g	B. 3,7g	C. 3,8g	D. 3,9gP
Giải
nH2SO4 = 0,02 (mol)
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g
IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
Bài tập: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là
A. FeP	B. Br	C. P	D. Cr
- Làm các bài tập trong sgk và xem trước bài Crom.
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 30 Ngày soạn : / /2014
Tiết: 60 Ngày dạy : / / 2014
Bài 34 : CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Biết được : 
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng (riêng) của crom, số oxi hoá ; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
- Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính) ; tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất.
- Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.
- Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng
 → Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom.
- tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3 ; K2CrO4, K2Cr2O7.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Tinh thể K2Cr2O7, dung dịch CrCl3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, tinh thể (NH4)2Cr2O7 
 2. Học sinh : Đọc trước bài học ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
- GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn.
- Yêu cầu học sinh viết cấu hình
- Cho học sinh quan sát hình vẽ, tranh ảnh yêu cầu nêu TCVL
- HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr.
- HS viết cấu hình
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 
- Ô 24, nhóm VIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
- Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C.
- Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
Hoạt động 2
- GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr so với Fe dựa theo dãy HĐHH và các mức oxi hoá hay gặp của crom theo cấu tạo nguyên tử.
- Các em hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của Cr?
- Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí ?
- Lắng nghe, ghi chép
- HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S
- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí 
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
- Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 +6 (hay gặp +2, +3 và +6).
1. Tác dụng với phi kim 
2. Tác dụng với nước
Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ ð mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.
3. Tác dụng với axit
Cr + 2HCl CrCl2 + H2­
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2­
Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.
Hoạt động 3
- Cho HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của Cr2O3.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ chứng minh tính chất trên
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu TCVL trong SGK
- Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ?
- HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí của Cr2O3.
- HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính.
- HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí của Cr(OH)3.
- HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+.
IV – HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất crom (III)
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
- Cr2O3 là chất rắn, màu lục thẩm, không tan trong nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl2CrCl3 + 3H2
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
- Cr(OH)3 là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3+ 3HCl CrCl3 + 3H2O
- Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 
2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
 + 3Br2 + 8OH + 6Br- + H2O
Hoạt động 4
- Cho HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3.
- Cho HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phản ứng của K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit.
- HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí của CrO3.
- HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.
- tự nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit.
2. Hợp chất crom (VI)
a) Crom (VI) oxit – CrO3
- CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
- Là một oxit axit
CrO3 + H2O H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O H2Cr2O7 (axit đicromic)
- Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
b) Muối crom (VI)
- Là những hợp chất bền.
 - Na2CrO4 và K2CrO4 có màu vàng (màu của ion )
 - Na2Cr2O7 và K2Cr2O7 có màu da cam (màu của ion )
- Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá mạnh.
- Trong dung dịch của ion luôn có cả ion ở trạng thái cân bằng với nhau:
IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1) Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
2) Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ?
 Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5,6 SGK
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 30 Ngày soạn:
Tiết: 30 Ngày dạy:
BÀI TẬP CRÔM VÀ HỢP CHẤT CRÔM
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức 
	Học sinh ôn tập: 
	- Tính chất khử của crom: Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
	- Tính chất hóa học của các hợp chất crom( III): Crom (III) oxit và crom (III) hidroxit.
	- Tính oxi hóa mạnh của các hợp chất crom(VI) oxit, mối quan hệ chuyển hóa giữa hợp chất dicromat và cromat trong môi trường axit, bazo.
2. Kĩ năng 
	- Viết ptpu, nhận biết , giải các loại bài tập về crom và hợp chất của crom 
3. Thái độ 
	- Học sinh có ý thức chăm chỉ học tập hơn, thấy được được vai trò quan trọng của việc ôn luyện kiến thức thường xuyên đối với bộ môn.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên
	- Hệ thống lại lí thuyết đã học, các bài tập có liên quan
2. Học sinh
	- Ôn tập kiến thức, làm bài tập trong sách giáo khoa, máy tính bỏ túi, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với nội dung bài học
Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 
- Gv: Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm ở dạng bài tập theo nhóm, mỗi nhóm làm 2 bài tập
- Gv: Hướng dẫn giúp đỡ học sinh trong quá trình làm bài 
- Nhận xét cuối cung, kết luận, công bố đáp án, đánh giá kết quả làm việc các nhóm.
- Gv: Hướng dẫn giải chi tiết những bài tập học sinh còn gặp nhiều khó khăn.
- Hs: Tổ chức hoạt động theo nhóm, tìm ra đáp án đúng các câu hỏi trắc nghiệm từ 1 đến 8.
- Hs: các nhóm lên bảng báo cáo, trình bày cách giải
- Hs: Đóng góp ý kiến
Bài tập
Câu 1: B
4Cr + 3O2 2Cr2O3 
0,3mol 0,15mol 
 nAl2O3 = 2,28/52 = 0,015 mol 
 mCr = 0,3.52 = 1,56gam 
Câu 2: C
2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr 
1,5mol 1,5mol
nCr = 78/52 = 1,5 mol mAl = 27.1,5 = 40,5 gam
Câu 3: D
Fe2+ Fe3+ + 1e
0,6mol 0,6mol 
Cr2+6 + 6e 2Cr3+ 
0,1mol 0,6mol 
 mK2Cr2O7 = 0,1.( 78+104+16.7) = 29,4 gam 
Câu 4: B
CrCl2 + 2 NaOH Cr(OH)2 + H2O
0,01mol 0,02 m

File đính kèm:

  • docTuần 30.doc
Giáo án liên quan