Bài giảng Tiết 9: Saccarozơ (tiếp theo)

1. Về kiến thức:

Hs biết:

 -Cấu tạo và những tính chất vật lí, hoá học điển hình của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ

 -Phương pháp sản xuất saccarozơ, ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ

Hs hiểu:

 -Mối liên hệ giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của saccarozơ, tinh bột và xenlulôzơ

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9: Saccarozơ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết chương trình: 9 Ngày soạn: 
Tên bài giảng:
SACCAROZƠ 
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Hs biết:
	-Cấu tạo và những tính chất vật lí, hoá học điển hình của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ
	-Phương pháp sản xuất saccarozơ, ứng dụng của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ
Hs hiểu: 
	-Mối liên hệ giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của saccarozơ, tinh bột và xenlulôzơ
2. Về kỹ năng:
	-So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ
	-Viết các ptpư minh hoạ tính chất hoá học của các hợp chất trên
	-Giải các bài tập liên quan
3. Về thái độ:
	Hs thấy được tầm quan trọng của các hợp chất trong bài đối với cuộc sống
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
	-Các mẫu: đường saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, dd I2, nước
	-Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, giá để ống nghiệm
2.Học sinh:
	-Ôn bài glucozơ, cấu tạo hở và vòng, tính chất hoá học
III. Trọng tâm bài giảng:
	-Tính chất hoá học của saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ
IV. Phương pháp:
	-Thuyết trình, phát vấn, đàm thoại gợi mở, trực quan sinh động, liên hệ kiến thức thực tế
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu đặc điểm cấu tạo của Glucozo. Nêu tính hóa học của đặc trưng của glucozo
3. Giảng bài mới:
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
-Cho hs quan sát mẫu đường kính trắng, yc hs cho biết người ta thường sx đường từ nguyên liệu nào? Nêu tính chất vật lí của saccarozơ?
Nêu CTPT: C12H22O11
* Nhận xét: Thuỷ phân 1 pt saccarozơ thu 1pt glucozơ và 1pt fructozơ, vậy nó thuộc loại nào: Mono hay Đi hay Polisaccarit?
Phân tử saccarozo gồm một gốc glucozo và một gốc fructozo liên kết bằng cầu 1,2 - glucozit
Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm –OH, nhưng không có nhóm –OH tự do. Vì vậy saccarozơ không thể chuyển hóa thành dạng mạch hở, nghĩa là không có sự tồn tại của nhóm –CHO.
-Từ mía, củ cải đường, thốt nốt,..
-Rắn, ko màu, vị ngọt, tan nhiều trong nước
-Là 1 đisaccarit
I. Saccarozơ
- là loại đường phổ biến nhất có trong nhiều loài động , thực vật.
VD: mía, củ cải đường, thốt nốt.
1. Tính chất vật lý: 
- Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước, vị ngọt.
2. Công thức cấu tạo: 
CTPT: C12H22O11
Phân tử saccarozo gồm một gốc α glucozo và một gốc β fructozo
- Tồn tại ở dạng mạch vòng (không có mạch hở → ko có nhóm anđehit) 
Hoạt động 2
Từ công thức cấu tạo yc HS tự rút ra tính chất hóa học của saccarozơ và nêu rõ vì sao có sự khác nhau so với glucozơ?
- HS viết phương trình phản ứng 
GV: Biểu diễn thí nghiệm: Saccarozơ + Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu gì? Phản ứng này có ứng dụng gì?
-Yc hs nêu các ứng dụng quan trọng của saccarozơ
-Giới thiệu quy trình sx đường từ cây mía
1. Mía nghiền, ép, phun nước: chiết lấy đường
2. Nước mía+ ít vôi tôi: đun nóng khoảng 600C làm kết tủa các axit hữu cơ, và prôtit có lẫn trong nước mía, tách bỏ kết tủa.
3. Tẩy màu nước đường bằng khí SO2 
4. Đun nóng nước đường 1000C kết tủa hoàn toàn tạp chất.
5. Cô cạn dung dịch đường ở áp suất thấp để tăng nồng độ đường. Làm lạnh dùng máy ly tâm tách lấy đường kết tinh.
-Giới thiệu sơ về mantozơ
-Giống: tính chất của ancol đa chức
-Khác: 
+saccarozơ ko có tính chất của anđehit do ko có nhóm –CH=O
+Có pư thuỷ phân do là đisaccarit
-Thực phẩm cho con người
-Trong y học, công nghiệp,
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân
C12H22O11 + H2O 
 C6H12O6 + C6H12O6
 Glucozơ Fructozơ 
b. Phản ứng Cu(OH)2 giống rượu đa chức
Saccarozơ + Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam, trong suốt.
4. ứng dụng
 - Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm và thức ăn cần thiết thường ngày cho người.
- y học: thuôc tăng lực, vitamin C...
5. Sản xuất đường Saccrozơ từ mía: SGK
6. Đồng phân của saccarozơ: Mantozơ
a. Trạng thái tự nhiên: có nhiều trong mạch nha
b. CTPT: C12H22O11
Công thức cấu tạo gồm 2 gốc α glucozơ kết hợp với nhau qua 1 nguyên tử oxi
c. Tính chất hoá học:
-Thuỷ phân:
C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 
 Glucozơ 
-Tính chất của ancol đa chức: tương tự glucozơ 
-Tính chất của anđehit: tương tự glucozơ
4. Củng cố
Câu 1: Một cacbonhydrat X có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ: 
X dd xanh lam kết tủa đỏ gạch. X không thể là:
A. Glucozo 	B. Fructozo	C. Saccarozo 	D. Mantozo
Câu 2: Những phát biểu nào đúng:
1. Khi ăn cơm nếu nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt.
2. Cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm trắng ở trên.
3. Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt miếng cắt của quả chuối xanh hay chuối chín đều có màu xanh xuất hiện.
4. Để nhận biết hồ tinh bột, người ta đung nóng sau đó cho dd I2 vào.
A. 1,2 B. 1,2,4 C. 2,3,4 D. 3,4
Câu 3: Để nhận biết 3 chất : tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ có thể tiến hành theo thứ tự.
A. Hoà tan vào nước, dùng vài giọt dung dịch H2SO4,
 đun nóng, dùng dung dịch AgNO3trong NH3
B. Hoà tan vào nước, dùng iốt.
C. Dùng dung dịch H2SO4 đun nóng, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Dùng iốt, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.dd saccaroz làm tan Cu(OH)2 thành dd màu xanh lam.
B. Dd saccaroz cho phản ứng tráng bạc, phản ứng khử Cu(OH)2 chứng tỏ phân tử saccaroz tồn tại nhóm –CHO.
C.Đun nóng dd saccaroz có mặt axit vô cơ ta thu được glucoz và fructoz.
D.Phân tử saccaroz được hợp bởi 2 phân tử α-glocoz và β-fructoz.
5. Dặn dò
	- Ôn tập các bài trong chương, tiết sau luyện tập
6. Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai6 Saccarozo.doc