Giáo án Hóa học 11 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 - Vận dụng cơ sở lý thuyết hóa học khi ôn tập nhóm halogen và oxi - lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ - photpho và cacbon - silic.

2/ Kĩ năng:

 - Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình .

3/ Tình cảm, thái độ:

 - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

 - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.

 - Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hóa học.

II/ Chuẩn bị:

 - G.V: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý

 - P.P: Đàm thoại, Nêu vấn đề, Diễn giảng, Thảo luận

 -H.S: Ôn tập thông qua giải bài tập, BTH

III/ Các bước lên lớp:

 Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số

 Bước 2: Không kiểm tra bài cũ

 Bước 3:Giảng bài mới

* Vào bài:

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	: 1
Tiết	: 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
	- Vận dụng cơ sở lý thuyết hóa học khi ôn tập nhóm halogen và oxi - lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ - photpho và cacbon - silic.	
2/ Kĩ năng:
	- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hóa học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình ...
3/ Tình cảm, thái độ:
	- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
	- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
	- Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hóa học.
II/ Chuẩn bị:
	- G.V: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý
	- P.P: Đàm thoại, Nêu vấn đề, Diễn giảng, Thảo luận
	-H.S: Ôn tập thông qua giải bài tập, BTH
III/ Các bước lên lớp:
	Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
	Bước 2: Không kiểm tra bài cũ
	Bước 3:Giảng bài mới
* Vào bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 3: Giải bài tập hóa học bằng p p áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, điện tích
1/ Cho 20,0 gam hh Mg và Fe td với dd HCl, thấy có 11,2 l khí H2 ( đkc ) thoát ra. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A) 50,0 g B) 55,5 g C) 60,0 g D) 60,5 g
2/ Hoà tan hoàn toàn 1,12 gam kim loại hóa trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí ( đkc ). Kim loại đã cho là:
A) Mg B) Zn C) Cu D) Fe
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 4: Giải bài tập hóa học bằng cách lập hệ phương trình đại số và pp đường chéo
 Một hh khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24. Thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần lượt là:
A) 75 % và 25 %
B) 50 % và 50 %
C) 25 % và 75 %
D) 35 % và 65 %
* HS thảo luận và thực hiện được:
1/
 Mg + 2 HCl --> MgCl2 + H2 ( 1 )
 Fe + 2 HCl --> FeCl2 + H2 ( 2 )
( 1 ) và ( 2 ):
 1 11,2
nH2 = nCl - = = 0,500 mol
 2 22,4
mmuối = mk.l + mclorua
 = 20,0 + 2 . 0,500 . 35,5 = 55,5 g
2/
ne cho = ne nhận
 0,448
ne nhận = 2nH2 = 2 . = 0,0400 mol
 22,4
= ne cho => nk.loại = 0,0200 mol
 1,12
 => Mk.loại = = 56,0 g/mol
 0,0200
=> Kim loại đã cho là Fe
* HS thảo luận và thực hiện được:
Cách giải 1: pp đại số
- Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 trong hỗn hợp
- Theo bài ta có:
 M1 V1 + M2 V2 32 V1 + 64 V2
Mhh khí = = 
 V1 + V2 V1 + V2
 = 24 . 2 = 48 g/ mol
32 V1 + 64 V2 = 48 ( V1 + V2 )
=> 16 V2 = 16 V1 
=> % V1 = % V2 = 50 %
Cách giải 2: pp đường chéo
SO2 M1 = 64 16
 M = 48
O2 M2 = 32 16
 VSO2 16
 = = 1
 VO2 16
=> % V1 = % V2 = 50 %
Bước 4: Củng cố
Trong quá trình giải bài tập
Bước 5: Nhận xét - dặn dò
- Xem lại bài học
- Xem trước bài 1: Sự điện li

File đính kèm:

  • docT 2 lop 11 ctc.doc
Giáo án liên quan