Giáo án Hóa học 11 - Ôn tập chương 7

Câu 1: Trình bày PPHH phân biệt các chất lỏng sau:

a) Benzen, etylbenzen, stiren

b) Benzen, hex-2-en, toluen

c) Etylbenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen

Câu 2: Hoàn thành các PTHH sau:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Ôn tập chương 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Trình bày PPHH phân biệt các chất lỏng sau:
Benzen, etylbenzen, stiren
Benzen, hex-2-en, toluen
Etylbenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen
Câu 2: Hoàn thành các PTHH sau:
benzen à X à Y à stiren
Br2
Fe
	X1 dd NaOH	X2 dd HCl	X3
Toluen 
	 X4 	dd NaOH	X5 dd HCl	X6
CHCH A B C
Xiclo
hexan
Xiclo
hexan
8
7
6
5
4
3
2
1
C6H6Cl6
C6H5NO2
C6H5COONa
C2H2
Hexan
C6H5Cl
C6H6
 d) 
2
1
3
e) C6H6 	C6H5CH3	trinitrotoluen (thuốc nổ TNT)
	trinitrobenzen (TNB)
f) 
Câu 3: Cho các chất sau: O2, H2, Cl2, HBr, HNO3 đặc, KMnO4. Benzen có thể tác dụng với những chất nào? Viết PTHH minh họa
Câu 4: 
Cho Clo tác dụng với 78g benzen, người ta thu được 78g clobenzen. Tính hiệu suất phản ứng?
ĐA: 69,3%
Muốn điều chế 7,85g brombenzen, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần dùng là bao nhiêu
ĐA: 4,875g
Câu 5: đốt cháy hoàn toàn 1mol HC X thu được 3,96g CO2 và 1,08g H2O. Nếu trùng hợp 3 phân tử X được Y là đồng đẳng của benzen. Xác định CTCT của X và Y.
ĐA: C3H4 , C6H3(CH3)3
Câu 6: Ba chất hữu cơ X, Y, Z đều có thành phần khối lượng 92,30% C và 7,70% H. tỉ lệ khối lượng mol phân tử cua chúng là 1:2:3. có thể chuyển hóa X thành Y và Z chỉ bằng 1 phản ứng. Z không tác dụng với dd Brom, từ Y có thể chuyển hóa thành cao su.
ĐA: C2H2, C4H4, C6H6
Câu 7: đốt cháy hoàn toàn HC X thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích 1,75: 1. Biết Mx <120đvC và X có thể làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng. HC X có CTCT?
ĐA: C7H8
Câu 8: cho 23,0 Kg Toluen tác dụng với hổn hợp HNO3đặc và H2SO4 đặc. Giả sử toàn bộ sản phẩm chuyển thành 2,4,6 trinitrotoluen (TNT). Hãy tính
Khối lượng TNT thu được
Khối lượng axit HNO3 đã tham gia phản ứng
ĐA: 56,25Kg và 51,0Kg
Câu 9: A là đồng đẳng của Benzen có tỉ khối đối với CH4 là 5,75. A tham gia các quá trình chuyển hóa sau:
A
1 mol
	1 mol Cl2 /as àB
	t/d	H2 dư/ Ni,t0 à C
	HNO3 (3 mol)/H2SO4 à D
	dd KMnO4 àE
A, B, C, D là các chất hữu cơ. Viết PTHH dưới dạng CTCT và gọi tên.
Câu 10: A là đồng đẳng cua benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,50g chất A người ta thu được 2,52l khí CO2 (đktc)
xác định CTPT của A
Viết các CTCT có thể có của A và gọi tên
Khi A tác dụng với Br2 xúc tác Fe theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT đúng của A.
ĐA: C9H12
Câu 11: Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. M có thể làm mất màu tối đa 75,0g dd Br2 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn M và hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 thì thu được 21,0g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong M
ĐA: 55,9% và 44,1%
Câu 12: Hõn hợp A gồm H2 và hơi benzen. Tỉ khối của A đối với khí metan bẳng 0,60. Dẫn A qua chất xúc tác Ni, t0 thì phản ứng chỉ xảy ra một phần. hỗn hợp sau phản ứng có tủ khối so với metan bằng 0,75. Tính H của phản ứng
ĐA: H = 67%
Câu 13: Hỗn hợp M ở thể lỏng chứa 2 HC kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62g M thu được 8,80g CO2
Nếu làm bay hơi 6,55g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,40g khí O2 ở cùng điều kiện. Xác định CTPT và % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.
ĐA : C6H6 29,8% và C7H8 70,2%
Câu 14: Cho 0,78g benzen tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, xt bột Fe thu được chất A và khí B. Dùng V lít dd NaOH 2M để hấp thụ khí B, để trung hòa lượng NaOH dư cần vừa đủ 50ml dd HCl 1M. Tính V?
ĐA: 30lit
Câu 15: đốt cháy hoàn toàn 4,6g toluen sản phẩm thu được cho qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành biết H của PƯ bằng 75%
ĐA: 26,25
Câu 16: đun nóng 2,3g toluen vói dd KMnO4 thu được axit benzoic. Khối lượng axit tạo thành?
ĐA: 3,05
Câu 17: đốt cháy 100lit khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 (về số mol). Tính thể tích CO2 thảy vào không khí
ĐA: 98 lít
Câu 18: khi đốt 1,12lit khí thiên nhiên chứa CH4, N2, CO2 cần 2,128lit O2. các thể tích đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích CH4 trong khí thiên nhiên ?
ĐA: 95%
Câu 19: đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 (về thể tích). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Tính V?
ĐA: 1,12 lít
Câu 20: nếu lấy 19,2g canxicacbua đem điều chế hợp chất C6H6Cl6 thì khối lượng sp thu được là bao nhiêu?
ĐA: 29,1g
Câu 21: Khi cho V lít benzen tác dụng với Brom lỏng thu được 62,8g brombenzen, biết dbenzen =0,9g/ml.Tính V?
ĐA: 34,67 ml
Câu 22: cho 22,4g benzen tác dụng với clo có bột sắt nung nóng, thu được 30,375g clobenzen. Tính H?
ĐA: 94%
Câu 23: dùng 448m3 khí thiên nhiên có chứa 95% khí metan để điều chế thuốc trừ sâu 6,6,6. Khối lượng thuốc trừ sâu thu được là bao nhiêu?
ĐA: 921,5kg
Câu 24: Cho 5,2 g stiren đã trùng hợp một phần tác dụng với 100ml dd Br2 0,15M. Sau phản ứng cho thêm KI dư vào hỗn hợp thì thu được 0,635g Iot. Phần trăm stiren đã trùng hợp?
ĐA: 75%
Câu 25: đốt cháy hoàn toàn 39,6g hỗn hợp 2 aren là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần 87,36 lít khí O2 (đktc). Thể tích CO2 (đktc) thu được
ĐA: 67,2 lít

File đính kèm:

  • docbai tap ve benzen.doc
Giáo án liên quan