Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

1. Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O; trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất có thể là

A. C4H10O. B. C3H6O2. C. C2H2O3. D. C5H6O2.

2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là

A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H4O.

3. (B-2007): Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là

A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C2H4O2.

4. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của A là

A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N.

 

doc15 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết tủa.
1-Xác định CTCT của axit.
2-Xác định CTPT của các rượu A, B, C. Biết rằng A, B là đđ của nhau, rượu B, C có cùng số nguyên tử C, n_A = 3(n_B + n_C).
3-Viết CTCT của 3 este.
ĐHNNA01: Cho hh gồm 2 rượu no, mạch hở A & B làm 2 phần bằng nhau.
- Cho P_1 t/d hết với Na dư thu được 0,896 lít khí (đktc).
- Đốt cháy hết P_2 thu được 3,06g H2O & 5,28g CO_2.
Xác định CTCT của 2 rượu, biết rằng khi đốt V thể tích hơi của A hoặc B thì VCO2 thu được ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất đều 3V.
ĐHYTB01: Cho m gam hh X gồm 3 rượu đơn chức mạch hở A, B, C. Trong đó A,B là 2 rượu no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, C là rượu chưa no có một nối đôi. Cho m gam X t/d với Na dư thì thu được 1,12 lít H_2 (0^oC, 2atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 gam hh X thì thu được 3,52g CO_2 & 2,16g H_2O.
1-Xác định CTPT, viết CTCT của 3 rượu A, B, C.
2-Tính thành phần % theo khối lượng của các rượu trong X.
ĐH Vinh 01: Đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai rượu no đơn chức, thu được hh khí & hơi (hh A). Cho toàn bộ A lội lần lượt qua bình 1 đựng H_2SO_4 đặc dư, rồi cho qua bình 2 đựng nước vôi dư kết quả thí nghiệm cho thấy khối lượng bình 1 tăng 1,98g & bình 2 xuất hiện 8g kết tủa.
Mặt khác nếu OXH m gam hh 2 rượu trên bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn rồi lấy sản phẩm cho t/d với lượng dư dd AgNO_3 /NH_3 thì thu được axit hữu cơ & 2,16g Ag.
1-Tính m.
2-Xác định CTCT & gọi tên 2 rượu
3-Hãy đề nghị cách phân biệt hai rượu trên.
ĐTSB05: hh M gồm 2 rượu đơn chức. Chia 45,6 gam hh M thành 3 phần bằng nhau. Cho P1 t/d với Na dư, được 3,36 lít H_2 (đktc). Cho P_2 pư hoàn toàn với CuO ở nhịêt độ cao, được hh M1 chứa 2 anđehit (rượu chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M pư hết với Ag_2O trong NH_3, thu được 86,4 gam Ag.
1- Viết các ptpư và gọi tên 2 rượu trong hh M.
2- Đốt cháy hoàn toàn P3 rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào 500 ml dd NaOH, được 65,4 gam muối. Tính nồng độ mol/l của dd NaOH.
CĐGTVT05: hh X gồm 3 este đơn chức mạch thẳng được tạo thành từ một rượu Y với 3 axit hữu cơ, trong đó có 2 axit no là đđkt nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá a gam hh X thu được hh muối và rượu Y. Cho toàn bộ lượng rượu đó vào bình đựng Na dư, sau pư thu được 2,24 lít khí và khối lượng bình Na tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hh X thu được 13,44 lít CO_2 và 9,9 gam H_2O.
1- Xác định CTCT của 3 este trong X biết các khí đo ở đktc.
2- Tính a.
Chất hữu cơ A, B có công thức (C_2H_3O)_n và (C_3H_5O)_n. Biện luận để tìm CTPT 
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hai anđehit no mạch hở, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)_2 dư thu được 50 gam kết tủa. Xác định CTPT của hai anđêhit.
Cho 0,72 gam một anđêhit no, đơn chức vào dung dịch AgNO_3 /NH_3 dư. Hoà tan lượng Ag thu được trong dung dịch HNO_3 đặc thu được 0,56 lit khí NO_2(27,30^oC, 0,88 atm). Viết CTCT của hai anđehit đó.
Làm bay hơi 5,8 gam một chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X (109,20C và 0,7 atm). Nếu cho 5,8 gam X tác dụng với dung dịch AgNO_3/NH_3 dư, thu được 43,2 gam Ag. Xác định CTPT và viết CTCT của X.
Cho 0,01 mol chất hữu cơ A (d_A/H_2 = 35) phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO_3 0,2M trong dung dịch NH_3 dư. Mặt khác cho 3,5 gam A phản ứng vừa đủ với 11,2 lit khí H_2(0^oC, 2 atm) có Ni, t^0 thu được sản phẩm duy nhất. Xác định CTPT và viết CTCT của A.
1. Ba chất hữu cơ A,B,D có cùng CTPT C6H10O4 mạch thẳng ko td với Na. Khi td với dd NaOH thì A tạo một muối và hai rượu kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành hai muối và một rượu, D tạo thành một muối và một rượu. Xác định CTCT của A,B,D.
2. Hai este A,B là dẫn xuất của benzen coCTPT là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ 1:1. A td với xút dư cho hai muối và nước, các muối có PTK lớn hơn PTK của natri axêat. Viết PT và xđ CTCT A, B.
ĐHBK97: Đốt cháy hoàn toàn 1,72g hh anđehit acrylic & một anđehit no đơn chức A hết 2,296 lít O_2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)_2 dư được 8,5g kết tủa. Xác định CTCT của A. Tính số gam mỗi chất trong hh đầu & lượng nước sau khi đốt.
ĐHCĐ97: Cho một lượng hh A gồm một rượu no đơn chức & một rượu no hai chức t/d với Na dư thu được 0,616 lít khí H_2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn một lượng gấp đôi hh A thu được 7,92g CO_2 & 4,5g H_2O. Xác định CTCT 2 rượu.
ĐHBK98: Hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm –COOH) có khối lượng 16g, tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hh A rồi cho sản phẩm cháy qua Ca(OH)2 dư, thu được 47,5g kết tủa. Tìm CTCT & tính khối lượng mỗi axit trong hh A.
ĐHAN98: Hoá hơi hoàn toàn 4,28g hh 2 rượu no A & B ở 81,9oC & 1,3 atm được 1,568 lít. Cho lượng hh rượu này t/d với K dư thu được 1,232 lít H_2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng hh rượu đó thu được 7,48g CO_2. Xác định CTCT & khối lượng mỗi rượu, biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A một đơn vị.
ĐHTN99: Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ no mạch hở hai lần axit A & một axit hữu cơ không no có một nối đôi mạch hở đơn chức B. Số nguyên tử C trong chất này gấp đôi số nguyên tử C trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08g hh X được 3,451 lít khí CO_2 ở nhiệt độ 27,4^oC & áp suất 1,5 atm. Nếu trung hoà hết 5,08g X thì cần 350ml dd NaOH 0,2M & được hh muối Y.
1-Tìm CTPT của A,B.
2-Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong X.
3-Tính khối lượng của Y.
ĐHKT99: Đun nóng hh 2 rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hh các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỷ lệ n_X : n_{O_2 }: n_{CO_2 }:n_{H_2O } = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Mặt khác khi cho axit A là đồng đẳng của axit oxalic t/d với một trong hai rượu trên khi có mặt H2SO4 đặc làm xt được este B. Để xà phòng hoá hoàn toàn 8,7g este B cần 200 ml NaOH 0,5M. Tìm CTCT của hai rượu & axit A.
ĐHBK99: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hh 2 este; cho SP phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21g; sau đó cho qua tiếp dd Ca(OH)_2 dư, thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức? no hay không no).
Mặt khác, cho 6,826g hh 2 este đó t/d vừa đủ với dd KOH, thu được 7,7g hh 2 muối & 4,025g một rượu.
Tìm CTPT & khối lượng mỗi este, biết rằng khối lượng phân tử của 2 muối hơn kém nhau không quá 28đvC
HVKTQS99: Chia m gam hh A gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở có số nguyên tử C trong phân tử hơn kém nhau không quá 2 nguyên tử C làm 3 phần bằng nhau: P1 t/d hết với 100ml dd NaOH 2M. Để trung hoà lượng NaOH dư cần 150ml dd H_2SO_4 0,5M. P2 phản ứng vừa đủ với một lượng dd Br_2 chứa 6,4g Br_2. Đốt cháy hoàn toàn P3, thu được 3,136 lít CO_2 (đktc) & 1,8g H_2O.
1.Xác định CTCT của 2 axit.
2.Tính m & thành phần % theo khối lượng của mỗi axit trong A.
ĐHTLMN01: Cho 1,568 lít hh 2 rượu no A & B mạch hở (ở 81,9oC & 2,6 atm), phản ứng vừa đủ với Na sinh ra 2,464 lít H_2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng hh rượu đó thì thu được 14,96g CO_2. Xác định CTCT & khối lượng mỗi rượu. Biết rằng số nhóm chức trong B nhiều hơn trong A một đơn vị.
HVQY20: Hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit no, bậc nhất A & B. A chứa 2 nhóm axit, một nhóm amino. B chứa 1 nhóm axit, 1 nhóm amino. M_A : M_B = 1,96. Đốt cháy 1 mol A hoặc B thì số mol CO_2 thu được nhỏ hơn 6.
1-Tìm CTPT của A & B.
2-Cho 52,2g hh X vào bình chứa 350 ml dd HCl 2M được dd Y.
- CMR trong Y còn dư HCl.
- Tính khối lượng mỗi aminoaxit trong 52,2g hh X. Biết rằng các chất trong dd Y t/d vừa đủ với 400 ml dd NaOH 3,5M.
3-Đốt cháy hoàn toàn 5,22g hh X bằng tia lửa điện với O2 dư rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho vào 200g dd NaOH 8% được dd Z. Tính C% của NaOH trong Z.
4-Viết các CTCT mạch thẳng của A. Cho biết chất nào trong đó có ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
VĐHM20: Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa hh 3 anđehit đơn chức A, B & D (phân tử không chứa liên kết 3) & 16g O2 (dư). Đun nóng bình đến 136,5oC để cho anđehit bay hơi hoàn toàn, áp suất trong bình lúc đó là 2,016 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hh, sau đó đưa nhiệt độ bình về 273oC, áp suất trong bình là P (atm).
Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua 2 bình: Bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd chứa 0,1 mol Ba(OH)_2, khối lượng bình 1 tăng 2,34g, ở bình 2 thu được 11,82g kết tủa. Đun nóng bình 2 lại thu thêm được m gam kết tủa nữa.
1-Tìm m & tính P.
2-Tìm CTPT & viết CTCT của A,B,D,biết rằng B & D có cùng số nguyên tử C, n_A= 4(n_B+n_D).
ĐHGTVT20: Hỗn hợp X gồm 2 este, trong đó số mol của este này gấp 3 lần số mol của este kia. Đem ag hh X t/d hết với dd NaOH thì sau phản ứng thu được 5,64g muối của 1 axit hữu cơ đơn chức & 3,18g hh 2 rượu mạch thẳng. Nếu đốt cháy hết 3,18g hh 2 rượu này thì thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hh 2 rượu này trong H_2SO_4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì 2 rượu này đều tạo ra olefin.
Xác định CTCT của 2 este & tính a. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
HVKTQS20: Chia hh 2 este mạch hở (chứa C, H, O) là các đồng phân của nhau thành 2 phần bằng nhau. Cho bay hơi hoàn toàn phần thứ nhất thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4g O_2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Đem xà phóng hoá hoàn toàn phần thứ 2 bằng 300 ml dd NaOH 1M rồi tiến hành chưng cất thu được 8,5g hh 2 rượu là ĐĐKT. Cô cạn phần dd còn lại sau khi chưng cất thu được chất rắn A. Nung A trong bình kín có đủ O_2 cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được các sản phẩm Cuối cùng là 22g CO_2; 7,2g H_2O & một khối lượng muối Na_2CO_3.
1-Xác định CTCT của 2 este.
2-Tính thành phần % của các chất rắn có trong A. 
ĐHHH20: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no A & B. Cho 2,04g X t/d vừa đủ với dd AgNO_3/NH_3. Sau phản ứng thu được 12,96g Ag. Mặt khác đem 2,04g X hoá hơi hoàn toàn thì thu được 0,896 lít hơi (đo ở 136,5^oC; 1,5 atm).
1-Xác định CTPT, viết CTCT có thể có của A & B. Biết rằng trong X n_A = n_B.
2-Cho hh X t/d với lượng dư AgNO_3/NH_3. Sau khi phản ứng xong ta thêm từ từ dd H2SO4 loãng vào dd trên thì thấy có một chất khí bay ra. Hãy viết CTCT đúng của A & B.
ĐHYHP20: Cho hh X gồm 3 este của cùng một axit hữu cơ đơn chức & 3 rượu A, 

File đính kèm:

  • docBai tap xac dinh CTPT hop chat huu co.doc