Giáo án Hóa học 11 - Tiết 31: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1). Kiến thức: Hs biết:

 Nội dung thuyết cấu tạo hoá học ; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.

 Lin kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.

2).Kỹ năng:

 Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.

 Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.

3). Thái độ.

 - Gip cho hs cĩ ý thức, nghim tc v tích cực trng học tập.

II/ CHUẨN BỊ :

- Gv: Gio n, sgk, sgv.

- Hs: Xem trước bài học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 31: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y
Líp
Sü sè
Häc sinh v¾ng mỈt
11B3
11B4
11B5
11B7
TIẾT 31:
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1). Kiến thức: Hs biết: 
- Nội dung thuyết cấu tạo hố học ; Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. 
- Liên kết cộng hố trị và khái niệm về cấu trúc khơng gian của phân tử chất hữu cơ.
2).Kỹ năng: 
- Viết được cơng thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. 
- Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào cơng thức cấu tạo cụ thể.
3). Thái độ.
 - Giúp cho hs cĩ ý thức, nghiêm túc và tích cực trng học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
- Gv: Giáo án, sgk, sgv. 
- Hs: Xem trước bài học. 
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ.
 Gv: Yêu cầu hs làm bài 4,6 trang 95. 
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức cấu tạo:
- GV đưa ra ví dụ một CTPT C4H10. Viết CTCT? 
- Em hãy rút ra khái niệm CTCT? Nhận xét.
HS : Dựa vào ví dụ nêu khái niệm
GV. Các loại công thức cấu tạo?
HS : Một CTPT có thể có nhiều CTCT 
Hoạt động cá nhân để tự rút ra nhận xét
GV. Hướng dẫn thêm về cách biểu diễn CTCT 2 loại của C4H10
HS : viết theo hướng dẩn của GV
 Hoạt động 2:
Luận điểm 1 thuyết cấu tạo hóa học:
GV. Đặt vấn đề vì sao có thể biểu diễn CTCT cho một chất? Dựa vào Những cơ sở nào?
-CTPT C2H6O được biểu diễn dưới 2 CTCT của 2 chất có tính chất khác nhau.
HS : Quan sát các ví dụ và tìm hiểu thêm SGK để hiểu và vận dụng các nội dung của học thuyết 
 GV : Cho ví dụ C2H6O, Viết CTCT à hai chất khác nhau, tính chất khác nhau.
HS : Nhận xét về trật tự liên kết với tính chất của chất
à Nội dung luận điểm 1
Hoạt động 3:
Luận điểm 2 thuyết cấu tạo hóa học:
GV. Xác định hóa trị của C trong CTCT trên và khả năng liên kết của C.
HS :C: hóa trị 4. liên kết với C, hay các ngtử của ngtố khác tạo mạch khác nhau
GV: lấy ví dụ chứng minh?
HS. Dựa vào SGK trả lời:
+ Mạch không nhánh
+ Mạch có nhánh
+ Mạch vòng
Hoạt động 4:
 Luận điểm 3 thuyết cấu tạo hóa học:
GV. Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào Những yếu tố nào?
*HS thảo luận: Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào:
- thành phần phân tử 
- cấu tạo hóa học
GV. Lấy vd chứng minh?
Hs: Viết CTCT đúng 1 chất, từ cấu tạo đúng à tính chất đúng
HS: Dựa vào SGK chứng minh.
GV: Yêu cầu HS quan sát SGK rút ra nhận xét
- Ý nghĩa của thuyết cấu tạo hóa học?
HS:
GV: Nhận xét- kết luận
I. CÔNG THỨC CẤU TẠO:
1. Khái niệm: 
- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
2. Các loại cơng thức cấu tạo.
-Công thức cấu tạo khai triển: 
- Công thức cấu tạo thu gọn: 
 CH3 - CH2 - CH2 - CH3 
II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC:
1. Nội dung.
 Luận điểm 1:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là sự thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Thí dụ: C2H6O có 2 CTCT
CH3 – CH2 – OH CH3 – O – CH3 
Ts = 78,30C Ts = -230C
Tan vô hạn trong nước Tan ít trong nước
Tác dụng với natri Ko td với natri
Luận điểm 2:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
- Thí dụ: 
 CH3 - CH2 - CH2 - CH3 : CH3 - - CH3 
Mạch không phân nhánh Mạch phân nhánh
Mạch vịng
Luận điểm 3:
 Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử)
Thí dụ:
* Khác bản chất nguyên tử
CH4: chất khí, không tan trong nước, cháy khi đốt với oxi
CCl4: chất lỏng, k tan trong nước, không cháy khi đốt với oxi
* Khác số lượng nguyên tử:
CH4: chất khí; C10H22: chất lỏng
* Khác về cấu tạo hóa học: 
CH3-CH2-OH: chất lỏng, tác dụng với Na cho khí hidro
CH3-O-CH3: chất khí, không tác dụng được với Na
2. Ý nghĩa 
Thuyết cấu tạo hĩa học giúp ta giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.
3. Củng cố bài.
GV. Sử dụng bài tập 8 (sgk)
Hướng dẫn: a). Ptpư : 2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2 (1)
	 x (mol) x/2 mol
 2CH3- CH2- CH2-OH + 2Na - > 2 CH3- CH2-CH2 –ONa + H2 (2)
 y(mol) y/2 (mol)
b). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất.
Số mol H2 = (x + y ) / 2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol).
 x + y = 0,05 . 2 = 0,1 (mol) => y = 0,1 – x
Ta cĩ: 46x + 60. (0,1 – x) =5,3 => x = 0.05 
Vậy % khối lượng của C2H5OH : . 100% = 43,4 (%)
% khối lượng của C3H7OH : 100 – 43,4 = 56,6 (%)
4. Dặn dị.
- Học bài và hồn thành bài tập trên.
- Chuẩn bị trước phần bài cịn lại.
------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docchuong 4 DAI CUONG HOA HOC HUU CO(4).doc
Giáo án liên quan