Giáo án Hóa học 11 - Hydrocacbon thơm−Aren (cnh2n-6, n≥6 )

1. Cấu tạo - đồng phân - tên gọi của aren

a) Cấu tạo

- Phân tử benzen có cấutạo vòng 6 cạnh đều. Mỗi nguyên tử C trong phân tử benzen tham gia 3

liên kết pvới 2C bên cạnh và H nhờ 3 obitan lai hoá sp

2

nên tất cả các nguyên tử C và H đều nằm

trên cùng mặt phẳng. Còn mối liên kết thứ 4 (liên kết p) được tạo nên nhờ obitan 2p có trục vuông

góc với mặt phẳng phân tử. Khoảng cách giữa các nguyên tử C trong phân tử là bằng nhau nên mây

electron p của nguyên tử C xen phủ đều với 2 mây electron 2p của 2 nguyên tử C bên cạnh, do đó

trong phân tử benzen không hình thành 3 liên kết priêng biệt mà là một hệ liên kết pthống nhất gọi

là hệ liên hợp thơm, quyết định những tính chất thơm đặc trưng của nhân benzen; vừa thể hiện tính

chất no, vừa thể hiện tính chất chưa no.

pdf4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Hydrocacbon thơm−Aren (cnh2n-6, n≥6 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
June 19, 2010 [AREN]
Page | 1 
HYDROCACBON THƠM−AREN (CnH2n-6 , n≥6 ) 
1. Cấu tạo - đồng phân - tên gọi của aren 
a) Cấu tạo 
- Phân tử benzen có cấu tạo vòng 6 cạnh đều. Mỗi nguyên tử C trong phân tử benzen tham gia 3 
liên kết π với 2C bên cạnh và H nhờ 3 obitan lai hoá sp2 nên tất cả các nguyên tử C và H đều nằm 
trên cùng mặt phẳng. Còn mối liên kết thứ 4 (liên kết π) được tạo nên nhờ obitan 2p có trục vuông 
góc với mặt phẳng phân tử. Khoảng cách giữa các nguyên tử C trong phân tử là bằng nhau nên mây 
electron p của nguyên tử C xen phủ đều với 2 mây electron 2p của 2 nguyên tử C bên cạnh, do đó 
trong phân tử benzen không hình thành 3 liên kết π riêng biệt mà là một hệ liên kết π thống nhất gọi 
là hệ liên hợp thơm, quyết định những tính chất thơm đặc trưng của nhân benzen; vừa thể hiện tính 
chất no, vừa thể hiện tính chất chưa no. 
Vì thế CTCT của benzen thường được biểu diễn bằng mấy cách sau: 
- Gốc hiđrocacbon thơm 
Khi tách bớt 1H khỏi phân tử benzen ta được gốc phenyl C6H5 - 
Khi tách bớt 1H khỏi nguyên tử C trên nhân benzen của 1 phân tử hiđrocacbon thơm ta được gốc aryl. 
Nếu tách 2H thì được gốc phenylen và arylen 
b) Đồng phân 
Vì các liên kết C - C trong nhân benzen đồng nhất nên benzen chỉ có 3 đồng phân vị trí. 
- Nếu hai nhóm thế ở hai C lân cận ta có đồng phân ortho (viết tắt là o-) hoặc đánh số 1, 2. 
- Nếu hai nhóm thế cách nhau một nguyên tử C (một đỉnh lục giác gọi là đồng phân meta (viết tắt 
là m-) hoặc 1, 3. 
- Nếu hai nhóm thế ở hai nguyên tử C đối đỉnh gọi là đồng phân para (viết tắt là p-) hoặc 1, 4. 
Ví dụ: Các đồng phân của điclobenzen C6H4Cl2. 
2. Tính chất vật lý 
- Benzen là chất lỏng không màu, rất linh động, có mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi = 80oC. 
- Benzen nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như 
rượu, ete, axeton. 
- Benzen là dung môi tốt để hoà tan nhiều chất như Cl2, Br2, I2, S, P,chất béo, cao su. 
- Những chất đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng của benzen là chất lỏng, những đồng đẳng cao 
hơn là chất rắn. 
June 19, 2010 [AREN]
Page | 2 
- Benzen được dùng làm nguyên liệu đầu để điều chế thuốc nhuộm, thuốc chữa bệnh, sợi tổng hợp, 
chất dẻo, phenol, nitrobenzen, anilin. 
Benzen là một trong những dung môi hữu cơ tốt nhất. 
3. Tính chất hoá học của benzen. 
Benzen vừa tham gia phản ứng thế vừa tham gia phản ứng cộng, trong đó phản ứng thế đặc trưng 
hơn, chứng tỏ nhân benzen rất bền. Đặc điểm đó của benzen gọi chung là tính thơm. 
a) Phản ứng thế: Dễ dàng hơn hiđrocacbon no mạch hở. 
- Với halogen nguyên chất (Cl2, Br2) phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường có vỏ bào sắt xúc tác: 
(brombenzen) 
Chú ý: Bình thường benzen không làm mất màu nước brom. 
- Phản ứng nitro hoá: Với HNO3 bốc khói, có mặt H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ. 
- Phản ứng với H2SO4 đặc 
- Phản ứng với dẫn xuất halogen 
b) Phản ứng cộng: Khó xảy ra hơn hiđrocacbon chưa no, mạch hở. 
- Cộng hợp hiđro 
- Cộng hợp clo và brom 
4. Tính chất hoá học của các đồng đẳng benzen 
a) Phản ứng thế 
- Thế trên nhân benzen. Phản ứng thế trên nhân benzen của các đồng đẳng phụ thuộc vào ảnh 
hưởng của nhóm thế có sẵn đối với nhân benzen. Người ta chia thành 2 loại. 
+ Nhóm thế là nhóm đẩy electron: 
Khi trên nhân benzen đã có nhóm thế đẩy electron như - NH2, - NR, - OH, 
 - OCH3, gốc ankyl - R,  (+C, +H) làm mật độ electron ở các vị trí ortho và para tăng, do đó phản 
ứng thế xảy ra dễ hơn (định hướng thế vào vị trí o-, p-). 
Ví dụ phân tử toluen C6H5 - CH3 
June 19, 2010 [AREN]
Page | 3 
+ Nhóm thế là nhóm hút electron 
Khi trên nhân benzen có nhóm thế hút electron như - NO2, - SO3H, - COOH, 
- CHO (- C) làm giảm mật độ electron ở vị trí meta có trội hơn (định hướng thế vào vị trí m-). 
Ví dụ ở phân tử C6H5 - NO2 
Sau đây là phản ứng thế của Br2 ứng với 2 trường hợp trên. 
- Thế trên gốc ankyl: Với halogen xảy ra khi chiếu sáng không có xúc tác. 
b) Phản ứng oxi hoá: 
Các chất oxi hoá mạnh (như KMnO4) oxi hoá nguyên tử C của mạch nhánh đính trực tiếp với nhân 
benzen: 
 5. Điều chế 
a) Điều chế benzen 
- Chưng cất nhựa than đá. 
- Từ axetilen: 
- Từ xiclohexan. 
- Từ n - hexan. 
June 19, 2010 [AREN]
Page | 4 
b) Điều chế các hiđrocacbon thơm khác 
Giới thiệu một số hiđrocacbon thơm 
a) Tuloen C6H5 - CH3: là chất lỏng (nhiệt độ sôi = 111oC), có mùi giống benzen, không tan trong 
nước, tan trong một số dung môi hữu cơ. 
b) Etylbenzen C6H5 - CH2 - CH3: là chất lỏng không màu, có mùi giống benzen (nhiệt độ sôi = 
136oC), ít tan trong nước. 
Ngoài các tính chất của hiđrocacbon thơm còn có phản ứng tách H2: 
c) Stiren C6H5 - CH = CH2 :là chất lỏng (nhiệt độ sôi = 145oC). Ít tan trong nước, tan nhiều trong 
rượu, ete, xeton. 
Dễ tham gia phản ứng cộng ở nối đôi của mạch nhánh. 
Phản ứng trùng hợp xảy ra rất dễ dàng khi có mặt chất xúc tác: 
Polistiren là chất rắn trong suốt, dễ gia công nhiệt, dùng làm vật liệu điện, dụng cụ gia đình 
Stiren đồng trùng hợp với butađien tạo thành cao su butađien - stiren. 
d) Xilen C6H4(CH)3 : có 3 dạng. 
e) Hiđrocacbon thơm có nhiều vòng benzen. 
- Điphenyl C6H5 - C6H5 : chất rắn, tan trong rượu, ete. 
- Naphtalen C10H8: 
***Chất rắn 
- Antraxen C14H10 

File đính kèm:

  • pdfaren.pdf
Giáo án liên quan