Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :HS biết :

- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .

- Cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon.

-Phương pháp xác định định tính định lượng trong hợp chất hữu cơ.

HS hiểu: Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại khác so với tính chất của hợp chất vô cơ. Tầm quan trọng của phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

3. Thái độ :Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ

II. CHUẨN BỊ :

Bảng phân loại hợp chất hữu cơ.

 

doc19 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1800 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 cơ bản - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
èng 3 cách đã học:
Đốt cháy hoàn toàn 0,30g chất A ( chứa C,H,O ) à 0,44g CO2 và 0,18g H2O. Thể tích hơi của0,30g A bằng thể tích của 0,16g O2 trong cùng điều kiện.
GV cho 2 HS xung phong lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cách.
Cả lớp nhận xét sửa sai nếu có
Dặn dò: Về nhà làm các Bt trong sgk, sbt.
 Chuẩn bị bài “ cấu trúc phân tử HCHC”
BT1: HCHC A chứa:%C=24,24%; %H=4,04%; %Cl=71,72%.
Xác định công thức đơn giản nhất A.
Xác định CTPT A biết DA/CO2=2,25.
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 2,85g chất hữu cơ X à 4,40g CO2, 1,8g H2O.
Xác định CTĐGN của X.
 Xác định CTPT A biết nếu bay hơi 1,10g X thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,40g khí O2 ở cùng nhiệt độ, áp suất.
2 -Cách thiết lập công thức phân tử 
c/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy
TD: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C,H,O. Đốt hoàn toàn 0,88g Y à 1,76g CO2 + 0,72g H2O. DY/KK=3.04. Xác định CTPT Y.
Giải:
MY=29,0.3,04=88,0g/mol; nY=0,88/88,0=0.010 mol
nCO2=1,76:44,0=0,040 mol
nH2O=0,72:18,0=0,040 mol.
Đặt CTPT Y là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
PTHH: 
(mol) 1 x y/2
 0,010 0,040 0,040
Ta có tỉ lệ:
à x=4; y=8
Từ MY=12,0.4+1,0.8+z.16,0=88,0 à z=2
Vậy CTPT Y là C4H8O2
Giải:
Cách 1: Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Vì thể tích A bằng thể tích oxi cùng điều kiện nên số mol a bằng số mol oxi
nA=0,16:32=0,05 mol
MA=0,30:0,05=60
%O=100,00-40,0-16,67=43,33%
Đặt CTPT Y là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
Ta có tỉ lệ:
x=2, y=4,z=2
Vậy CTPT A là C2H4O2
Cách 2: Thông qua CTĐGN
MA=60,0
Đặt CTPT Y là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)
x:y:z=0,01:0,02:0,01=1:2:1
Vậy CTĐGN A là CH2O, CTPT (CH2O)n
Vì MA=60,0 nên: 12.n+2.n+16.n=60
à n=2. Vậy CTPT A là: C2H4O2
Cách 3: làm tương tự như TD
IV/ Rút kinh nghiệm
Bài22 :Tiết 31 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
 - HS biết những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
 - HS hiểu : thuyết cấu tạo hóa học giữ một vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo và tính chất của HCHC ; sự hình thành liên kết đơn, đôi, ba.
- HS vận dụng : Lập được dãy đồng đẳng, viết được CTCT các đòng phân ứng với CTPT cho trước.
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
 HS : Xem trước bài học
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động GV 
Hoạt động HS
Hoạt động 1 
GV cho HS lên bảng viết CTCT của một số HCHC đã biết. Từ đó rút ra khái niệm về CTCT?
Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 :
Yêu cầu HS rút ra các khái niệm :
- CTCT khai triển .
- CTCTthu gọn .
- CTCT thu gọn nhất 
CTCT khai triển: biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết.
CTCT thu gọn: Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với 1 nguyên tử cacbon được viết thành một nhóm.
CTCT thu gọn nhất: Chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và với nhóm chức. Mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gáp khúc tương ứng với 1 nguyên tử cacbon. Không biểu thị số nguyên tử hiđro liên kết với mỗi nguyên tử cacbon.
Hoạt động 3
GV viết 2 công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6O
H3C–O–CH3 Chất khí 
 Không tác dụng với Na
H3C–CH2–O–H Chất lỏng, 
 Tác dụng với Na
HS so sánh 2 chất về:thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học àRút ra luận điểm 1 
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS xác định hóa trị của cacbon trong các HCHC trên và yêu cầu HS dựa vao TD sgk để rút ra luận điểm 2.
Hoạt động 5:
- Từ 3 CTCT của C4H10 HS rút ra nhận xét 
VD: CH3–CH2–CH2–CH3 
 (mạch không có nhánh )
 CH3–CH–CH3
 ( mạch nhánh)
 CH3 
 Họat động 4: 
 - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ?
 H
H – C – H Chất khí cháy
 H
 Cl 
Cl – C – Cl 
 Cl Chất lỏng không cháy 
Hoạt động 5 :
GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như : CnH2n+2 và CnH2n+1OH
 - HS viết CTTQ 
® Rút ra qui luật .
® Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích 
GV nhấn mạnh :
Gv cho một số ví dụ :
CH3 - CH2 - CH3
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
 CH3 – CH – CH3
 CH3
- HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau .
Hoạt động 6: 
Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT
* H3C–O–CH3 Đimetylete 
* H3C–CH2–O–H Etanol
C3H6O2 :
* CH3COOCH3 Metyl axetat
* HCOOC2H5 Etylfomiat
*CH3CH2COOH Axitpropionic
HS nhận xét , rút ra định nghĩa về đồng phân .
Hoạt động 7 :
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về liên kết s , liên kết p 
- Ví Dụ : GV yêu cầu HS xem mô hình phan tử metan và mô tả?
 H 
 H – C – H 
 H 
 HC º CH
H
 C = O
H 
Hoạt động 8:
Cũng cố, luyện tập:
1/ Phát biểu những luận điểm của thuyết cấu tạo hóa học?
2/ BT5 (sgk)
Dặn dò:
Về nhà học kĩ bài, làm các Bt(sgk, sbt).
 - Chuẩn bị bài: “Phản ứng hữu cơ”
CÔNG THỨC CẤU TẠO:
1/ Khái niệm:
CTCT biểu diễn thứ tự và cách liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
2/ Các loại CTCT:
Có cách viết triển khai ,thu gọn và thu gọn nhất .
CTCT khai triển : Viết tất cả các nguyên tử và các liên kết giữa chúng .
CTCT thu gọn : Viết gộp nguyên tử cacbon và các nguyên tử khác liên kết với nó thành từng nhóm 
 CTCT thu gọn nhất : Chỉ viết các liên kết và nhóm chức , đầu mút các liên kết chính là nhóm CHx với x đảm bảo hóa trị 4 ở 
 H H H H H H H H H H
 | | | | | | | | | |
 H–C–C–C–C–H H – C–C–C = C H - C - C - H
 | | | | | | | | 
 H C H H H H H H C
 H H
 H H H
 CH3–CH–CH2–CH3 CH3CH2CH=CH2 CH2 – CH2 
 | 
 CH3 CH2
II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 
1 – Nội dung 
 a.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác 
 Ví Dụ : 
C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
 H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. 
 H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
b.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon . 
 CH2 – CH2 
 CH2 
 CH2 – CH2
 ( mạch vòng )
VD: CH3–CH2–CH2–CH3 
 (mạch không có nhánh )
 CH3–CH–CH3
 ( mạch nhánh)
 CH3 
c.Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
HS nghiên cứu các TD trong sgk .
Ý nghĩa: Thuyết cấu tạo hóa học giúp chúng ta giải thích được hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
2- Hiện tượng đồng đẳng , đồng phân
a) Đồng đẳng : 
* Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 .CnH2n+2 
* Các ankanol : CH3OH , C2H5OH , C3H7OH ,C4H9OH CnH2n+1OH 
 Định nghĩa : Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng hợp thành dãy đồng đẳng .
 Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau .
b) Đồng phân 
 Định nghĩa:những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT là những chất đồng phân .
Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy chúng là những chất khác nhau , có tính chất khác nhau .
Có nhiều loại đồng phân: Đồng phân cấu tạo( gồm đồng phân mạch cacbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân về vị trí liên kết bội, vị trí nhóm chức,..) và đồng phân lập thể( đồng phân khác nhau về vị trí trong không gian của các nhóm nguyên tử).
GV hướng dẫn HS nghiên cứu TD (SGK).
III–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
1/ Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ 
-Liên kết đơn(liên kết s) : do 1 cặp e chung tạo nên và được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
2/ Liên kết đôi(Liên kết p) được tạo thành bởi 2 cặp electron dùng chung (gồm một liên kết s và một liên kết p), được biểu diễn bằng 2 gạch nối giữa 2 nguyên tử. Liên kết p kém bền hơn liên kết s
- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung (gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p ).
H - CC – H H CC H 
- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la liên kết bội .
IV/ Rút kinh nghiệm
 Tiết 32 : Bài 23: PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
	HS biết :
 Một số phản ứng hữu cơ đặc điểm của phản ứng hữu cơ
HS hiểu : Bản chất các phản ứng thế, cộng tách.
II. CHUẨN BỊ :
 HS ôn lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9 .
 GV phiếu học tập
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Viết tất cả các đồng phân của C4H10O , phân loại đồng phân ?
 * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
Họat động GV
Họat động HS
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra kiến thức:
* Viết tất cả các đồng phân của C4H10O , phân loại đồng phân ?
 * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
Ơû lớp 9 đã học những loại phản ứng gì ? cho ví dụ ?
phản ứng thế 
phản ứng cộng 
phản ứng tách
 Hoạt động 2 :
- Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng ? 
H3C-H + Cl2 H3CCl + HCl
H3COH + HBr ® H3CBr + HOH
HCºCH + 2H2 H3CCH3
HCºCH + 2Br2 HCBr2 - CHBr2
H2C - CH2 H2

File đính kèm:

  • docGAHOA-11-CB-CHUONGIV.doc