Giáo án Hóa học 11 cơ bản (Bản đầy đủ) - Trường THPT Lương Phú

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.

2. Kỹ năng

- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.

2. Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.

III. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, so sánh, tổng hợp.

IV.Tiến trình tiết học

1. Ổn định lớp:

2. Nội dung ôn tập:

 

doc47 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 cơ bản (Bản đầy đủ) - Trường THPT Lương Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sử dụng làm gì ?
- Liên hệ thực tế khi bón phân đạm amoni.
Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ khác, viết phương trình phản ứng, phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 3 
- GV làm thí nghiệm biểu diễn sự phân huỷ muối amoni clorua.
- GV cho một vài thí dụ khác.
- Nhắc lại phản ứng điều chế khí nitơ trong phòng thí nghiệm?
GV cung cấp thêm thí dụ khác.
Từ đó yêu cầu học sinh nhận xét sự phân huỷ của muối amoni.
- Gợi ý cho học sinh chú ý tính oxi hoá khử của gốc axit trong muối amoni.
Chú ý NH4HCO3 là bột nở.
B. MUỐI AMONI
I. Tính chất vật lý
- Muối amoni là chất điện li mạnh và tan nhiều trong nước.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng với dung dịch kiềm
(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 # + H2O
- Phương trình ion rút gọn.
NH4+ + OH- → NH3 #+ H2O
- Phản ứng này dùng để điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí muối amoni.
2. Phản ứng nhiệt phân
NH4Cl NH3 + HCl (1)
(NH4)2CO3 NH4 + NH4HCO3 (2)
NH4HCO3 NH3 + H2O +CO2 (3)
NH4NO2N2 + 2H2O (4)
NH4NO3 N2O + 2H2O (5)
*. Nhận xét
- Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac.
- Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ sinh ra N2 hoặc N2O.
V. Củng cố
Làm bài tập 2, 3 và 4.
VI. Dặn dò
Làm các bài tập còn lại trong SGK, làm bài tập SBT.
Chuẩn bị nội dung bài axit nitric.
Tiết 14	§ 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết tính chất vật lí, hoá học của axit nitric.
Hiểu được nguyên nhân tính chất hoá học của muối amoni.
Biết được ứng dụng và vai trò của axit nitric.
Kỹ năng
Vận dụng cấu tạo của axit nitric để giải thích tính chất hoá học của axit nitric.
Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử và phương trình ion rút gọn.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Bài cũ
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
 N2 → NH3 → NH4Cl
	 $
 NH4NO3 →N2O 
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1 
- Từ công thức phân tử yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo?
- Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử axit nitric?
Hoạt động 2 Tính chất vật lí
- Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit nitric. Yêu cầu học sinh cho biết màu sắc, trạng thái?
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm một số thông tin?
- Vì sao axit nitric đặc có màu vàng ?
Hoạt động 3 
Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của phân tử HNO3 ?
 Hoạt động 4 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các phản ứng cơ bản của một axit?
- So sánh axit nitric tác dụng với kim loại với các axit khác?
- GV làm thí nghiệm biểu diễn Axit nitric phản ứng với NaOH, CaCO3, MgO.
Yêu cầu học sinh viết phản ứng và phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 5 
- GV làm thí nghiệm biểu diễn Cu + HNO3 đặc.
- Nhận xét gì về tính oxi hoá của HNO3?
- Gv cung cấp thêm các thí dụ khác.
- Yêu cầu học sinh nhận xét tính oxi hoá của HNO3?
Yêu cầu học sinh cho vài thí dụ khác.
0
- Nhận xét tương tác của HNO3 với kim loại?
- HNO3 đặc có thể oxi hoá với nhiều phi kim.
- Tác dụng với hợp chất
Tóm lại HNO3 có những tính chất nào ?
Hoạt động 6 
- HNO3 có những ứng dụng nào ?
- GV bổ sung thêm một số thông tin.
A. AXIT NITRIC HNO3
I. Cấu tạo phân tử
II. Tính chất vật lí
- Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.
III. Tính chất hoá học
Phân tử HNO3 có tính axit và tính oxi hoá.
1. Tính axit
 HNO3 → H+ + NO3-
- Làm quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với bazơ
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O 
- Tác dụng với oxit bazơ
2HNO3 + MgO → 
Mg(NO3)2 + H2O
- Tác dụng với muối 
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 #
2. Tính oxi hoá
a. Tác dụng với kim loại
Thí dụ 1 đồng tác dụng với HNO3 đặc
0
+5
Cu + 4HNO3 (đặc) → 
+4
+2
Cu(NO3)2 + 2NO2 #+ 2H2O
Phương trình ion rút gọn
Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2 # + 2H2O
Thí dụ 2: đồng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng
0
+5
3Cu + 8HNO3 (loãng) → 
+2
+2
Cu(NO3)2 + 2NO #+ 4H2O
Phương trình ion rút gọn
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO # + 4H2O
0
+5
Fe + 6HNO3 (đặc) 
+3
+4
Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro.
- Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2
- Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3.
- HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.
b. Tác dụng với phi kim 
0
+5
6HNO3 (đặc)+ S 
+4
+6
0
+5
H2SO4 + 6NO2 # + 2H2O
 5HNO3 (đặc) + P 
+4
+5
H3PO4 + 5NO2 + H2O
+2
+5
c. Tác dụng với hợp chất
3FeO + 10HNO3 → 
+2
+3
3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
IV. Ứng dụng
SGK
V. Củng cố
Hoàn thành các phản ứng sau :
Al + HNO3 → N2O +...
Fe + HNO3 → NO +...
Zn + HNO3 → N2O +...
	Mg + HNO3 → NH4NO3 +...
VI. Dặn dò
Về nhà làm bài tập SGK và SBT.
Chuẩn bị nội dung phần còn lại của bài học.
================================================================
Tiết 15	§ 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết tính chất vật lí, hoá học của muối nitrat.
Hiểu được nguyên nhân tính chất hoá học của muối nitrat.
Biết được cách điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Hiểu rõ chu trinh nitơ trong tự nhiên.
Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử và phương trình ion rút gọn.
Làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Bài cũ
Nêu tính chất hoá học cơ bản của axit nitric và cho thí dụ minh họa.
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1 
- Axit có nhiều ứng dụng vậy nó được điều chế bằng cách nào ?
- Trong phòng thí nghiệm ?
- Trong công nghiệp được sản xuất như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp
Liên hệ một hiện tương trong thực tế khi mưa dông
Hoạt động 2 
- GV cho học sinh quan sát một mẩu muối kali nitrat
- Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái màu sắc của muối nitrat?
Hoạt động 3 
GV làm thí nghiệm biểu diễn nhiệt phân muối nitrat sau đó cho than nóng đỏ vào ?
Cho các thí dụ khác và yêu cầu học sinh nhận xét sự nhiệt phân của muối nitrat ? Rút ra quy luật chung sự nhiệt phân muối nitrat.
Hoạt động 4 
- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước vậy làm cách nào để nhận biết muối nitrat ? Cơ sở nhậ biết dựa trên tính chất hoá học nào của muối nitrat ?
- GV làm thí nghiệm biểu diễn nhận biết muối nitrat: Cho bột đồng vào dung dịch muối kali nitrat và đun. Nhận xét gì về tính oxi hoá của muối nitrat trong môi trường trung tính ? Sau đó cho vào đó vài giọt H2SO4 loãng và đun.Yêu cầu học sinh nhận xét sản phẩm và viết phương trình phản ứng và phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 5 
Cho biết các ứng dụng của muối nitrat ?
Hoạt động 6 
Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và nhận xét chu trình nitơ trong tự nhiên gồm những quá trình nào ?
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3
2. Trong công nghiệp
Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn
- Oxi hoá NH3
4NH3 + 5O2 4NO + 6 H2O
- Oxi hoá NO
2NO + O2 → 2NO2
- Hợp nước tạo thành HNO3
4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3
B. MUỐI NITRAT
I. Tính chất của muối nitrat
1. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh.
2. Phản ứng nhiệt phân
KNO3KNO2 + O2#
Mg(NO3)2 MgO + 2NO2 # + O2#
Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 #+ O2#
Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 #+ O2#
Nhận xét quy luật phân huỷ của muối nitrat.
K Ca Na Mg Al Zn Fe 
Tạo muối Oxit kim loại
 nitrat + NO2 + O2
Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag 
Oxit kim loại Kim loại
+ NO2 + O2 + NO2 
 + O2
Pt Au
3. Nhận biết muối nitrat
3Cu + 2KNO3 + 4H2SO4 3CuSO4 + K2SO4 + 2NO # + 4H2O
3Cu + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO # + 4H2O
II. Ứng dụng 
- Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.
C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
I. Quá trình tự nhiên
1. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ dạng vô cơ và nitơ dạng hữu cơ
2. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ tự do và dạng hoá hợp
II. Quá trình nhân tạo
V. Củng cố 
Hoàn thành bài tập số 5 sách giáo khoa
VI. Dặn dò
Về nhà làm các bài tập SGK và SBT
Chuẩn bị nội dung bài photpho
=================================================================
Tiết 16	§ 10. PHOTPHO
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết vị trí của photpho trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.
Biết được ứng dụng của photpho và phương pháp điều chế photpho trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.
Kỹ năng
Vận dụng cấu tạo của photpho để giải thích tính chất vật lí, hoá học của photpho.
Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Bài cũ
Làm bài tập 5 SGK
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1 
- giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình electron nguyên tử từ đó suy ra vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn?
- Từ cấu tạo cho biết hoá trị của photpho ?
Hoạt động 2 
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh photpho trắng.
- Ngoài ra photpho trắng còn có những tính chất vật lí nào khác ?
- Tên gọi khác của photpho trắng là lân tính xuất phát từ tính chất này.
- Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng chảy ? ít tan trong nước ?
- Ngoài các tính chất vật lí trên photpho trắng còn có tính chất nào đáng chú ý ?
- Giáo viên cung cấp thông tin về độc tính 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 11 CO BAN DAY DU.doc
Giáo án liên quan