Giáo án Hóa học 10 - Tiết 41,42. Bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học

I. Mục tiêu:

1. So sanh được liên kết ion và liên kết CHT (về định nghĩa, về bản chất, về phân loại các liên kết theo hiệu độ âm điện, về tính chất chung).

2. Vận dụng được các kiến thức về liên kết hóa học để làm các loại bài tập (bài tập liên quan đến liên kết hóa học, hóa trị, số oxi hóa và các dạng bài tập khác).

II. Chuẩn bị:

1.Chuẩn bị của GV: Một số câu hỏi và bài tập

2.Chuẩn bị của HS: Xem lại phần liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2814 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 41,42. Bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 	Tiết 2, 3	Tiết PPCT: 41, 42
Bài 16: Luyện tập: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. Mục tiêu:
1. So sanh được liên kết ion và liên kết CHT (về định nghĩa, về bản chất, về phân loại các liên kết theo hiệu độ âm điện, về tính chất chung).
2. Vận dụng được các kiến thức về liên kết hóa học để làm các loại bài tập (bài tập liên quan đến liên kết hóa học, hóa trị, số oxi hóa và các dạng bài tập khác).
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: Một số câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: Xem lại phần liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
III. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: So sánh liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: giới thiệu bài tập 2 
- Thảo luận và lần lượt điền vào bảng tổng kết.
1. Liên kết hóa học
Bài 2 :Trình bày sự giống nhau và khác nhau của 3 loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị không cực và liên kết cộng hoá trị có cực
Hoạt động 2:
- GV giới thiệu bài tập 7
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion chính là điện hóa trị. Vậy điện hóa trị của một nguyên tố là gì?Các xác định? 
- GV lưu ý cho HS:
+ Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1+
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày.
- Điện hóa trị của một nguyên tố chính là số điện tích của ion đó.
Muốn xác định điện hóa trị trước hết ta phải xác định các ion, số điện tích của ion đó.
- Điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1+
+ Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1- 
2. Điện hóa trị
Bài 7 : Xác định điện hoá trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA
Giải:
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6e, 7e lớp ngoài cùng có thể nhận tương ứng 2e, 1e nên có điện hoá trị là 2 -, 1-
+ Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1e, có thể nhường 1e này, nên có điện hoá trị là 1+
Hoạt đông 3:
- GV: giới thiệu bài tập 8
-Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố : Si, P, Cl, S,C, N, Se, Br. Nhận xét hóa trị và cho biết những nguyên tố nào có cùng hoá trị trong các oxit cao nhất?
-Viết công thức hớp chất khí với Hiđro của các nguyên tố : Si, P, Cl, S,C, N, Se, Br. Nhận xét hóa trị và cho biết những nguyên tố nào có cùng hoá trị trong hợp chất khí với Hiđro?
- Thảo luận nhóm 
- Lấy bảng tuần hoàn xem để trả lời:
-Những nguyên tố sau đây có cùng hoá trị trong các oxit cao nhất:
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Si, C
P, N
S, Se
Cl, Br
-Những nguyên tố có cùng hoá trị trong hợp chất khí với hyđro 
RH4
RH3
RH2
RH
Si
N,P,As
S, Te
F, Cl
3. Hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị cao nhất với hiđro
Bài 8 : a/ Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần, hãy nêu rõ các nguyên tố nào sau đây có cùng hoá trị trong các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, C, N, Se, Br
b/ Những nguyên tố nào sau đây có cùng hoá trị trong các hợp chất khí với hyđro: P, S, F, Si, Cl, N, As, Te
Giải:
Cùng hóa trị với Oxi trong oxit cao nhất.
RO2
R2O5
RO3
R2O7
Si, C
P, N
S, Se
Cl, Br
Cùng hóa trị với hidro:
RH4
RH3
RH2
RH
Si
N,P,
As
S, Te
F, Cl
Hoạt động 4:
- GV: giới thiệu bài tập 9
-Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố là gì?
- GV: yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc xác định số oxi hoá để giải bài tập
- HS thảo luận và trình bày.
-HS trình bày số oxi hóa nguyên tố trong đơn chất , hợp chất, ion .
-Xác định số oxi hóa: 
 +7 +6 +5 
a/ KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3,
 +5
 H3PO4
 +5 +6 +4 -1 -3
b/ NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+
4. Số oxi hóa
Bài 9 Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P:
a/ Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
b/ Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+
Giải:
 +7 +6 +5 
a/ KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3,
 +5
 H3PO4
 +5 +6 +4 -1 -3
b/ NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+
Hoạt động 5:
- GV: giới thiệu bài tập 3 
Nhắc lại kiến thức cũ : 
 : Liên kết cộng hóa trị không cực
 :Liên kết cộng hóa trị có cực.
: Liên kết ion.
- HS thảo luận 
- Dựa vào bảng độ âm điện để giải bài tập 
Oxit
Loại liên kết
Na2O
2,51
Ion
MgO
2,13
Al2O3
1,83
SiO2
1,54
Cộng hoá trị
P2O5
1,25
SO3
0,86
Cl2O7
0,28
Cộng hoá trị không cực
5. Độ âm điện và hiệu độ âm điện
Bài 3 Cho dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dựa vào độ âm điện của 2 nguyên tử , hãy xác định loại liên kết trong từng phân tử oxit?
Oxit
Loại liên kết
Na2O
2,51
Ion
MgO
2,13
Al2O3
1,83
SiO2
1,54
Cộng hoá trị
P2O5
1,25
SO3
0,86
Cl2O7
0,28
Cộng hoá trị không cực
Hoạt động 6:
-Giới thiệu bài tập 1sách giáo khoa.
-Yêu cầu HS giải chi tiết .
- Thảo luận nhóm và trả lời.
Tổng số electron là 7 ® số thứ tự của nguyên tố là 7.
Có 2 lớp electron ® chu kì 2
Nguyên tố p có 5e ngoài cùng ® thuộc nhóm VA ® Là nguyên tố nitơ
-Công thức phân tử của hợp chất khí với hyđro là NH3
CT electron CTCT
. .
. .
 H:N: H H-N-H
 H H
Bài 5 :
Một nguyên tử có cấu hình electron: 1s21s 22p 3
a/ Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử hợp chất khí với hyđro.
b/ Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó
Giải: 
a) STT: 7
Chu kì: 2
Nhóm VA.
b) CT electron CTCT. .
. .
 H:N: H H-N-H
 H H
4. Củng cố: trong từng bài tập
5. Dặn dò: Ôn tập chương 3

File đính kèm:

  • docTiet 41 42.doc