Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Tiết 61: Tốc độ phản ứng hóa học

1. Về kiến thức:

- Học sinh biết được: Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình,các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất

2. Về kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.

- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Tiết 61: Tốc độ phản ứng hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp 
Tiết TTKB
Sĩ số
Tên HS vắng
Tiết61: tốc độ phản ứng hoá học 
I.Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức:
- Học sinh biết được: Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình,các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất 
2. Về kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
II. chuẩn bị:
HS: Soạn bài trước khi đến lớp
 GV: Mô hình 7.1 SGK
- Dụng cụ: các loại cốc thuỷ tinh, bình tam giác, đèn cồn, 2 tờ giấy trắng có vẽ dấu cộng đậm, ống dẫn khí, bơm tiêm loại dung tích 100ml, ống nghiệm cỡ nhỏ
- Hoá chất: các dung dịch BaCl2, Na2S2O3 (natri thiosunfat), H2SO4, HCl, Mg, CaCO3, H2O2, MnO2.
III. Phương pháp:
-Biểu diễn thí nghiệm tìm tòi nghiên cứu.Vấn đáp, thảo luận nhóm 
Iv. Tiến trình bài giảng
1.Tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
Thời gian
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài Học
8
phút
Hoạt động 1: 
*GV làm thí nghiệm Lấy 3 dung dịch BaCl2, Na2S2O3 , H2SO4 có cùng nồng độ 0,1M và với thể tích bằng nhau và làm đồng thời:
- Đổ dd H2SO4 vào dd BaCl2 . 
*HS: Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ
- Đổ dd H2SO4 vào dd Na2S2O3 .
* HS: Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ?
*GV: So sánh hiện tượng xảy ra ở 2 trường hợp trên và rút ra nhận xét ? 
HS trả lời
GVtổng kết: để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng hoá học, gọi tắt là tốc độ phản ứng. Vậy tốc độ phản ứng là gì?
HS: nghiên cứu SGK, trả lời
GV: Tốc độ phản ứng xác định được trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là tốc độ trung bình của phản ứng. Vì trong khoảng thời gian đó có những lúc phản ứng xảy ra với tốc độ khác nhau. 
GV cung cấp biểu thức tính 
Lấy ví dụ, hướng dẫn HS tính tốc độ trung bình của phản ứng theo một chất cụ thể: theo Br2
Hoạt động 2:
GV đặt vấn đề: Có phản ứng
Chúng ta thực hiện phản ứng trên trong hai trường hợp có các nồng độ Na2S2O3 khác nhau, còn các yếu tố khác như nhau
GV: làm thí nghiệm: - Chuẩn bị 2 dd (25ml) Na2S2O3 0,1M và 0,05M trong 2 cốc thuỷ tinh đặt đè trên 2 tờ giấy trắng có vẽ sẵn dấu cộng đậm.
- Đổ đồng thời 25 ml dd H2SO4 0,1M vào 2 cốc trên và quan sát từ trên xuống xuyên qua dd đến hình dấu cộng trên tờ giấy ở 2 đáy cốc. 
- So sánh: hình dấu cộng nào bị mờ trước? Từ đó rút ra tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nồng độ chất phản ứng?
Hay: 
GV: Đặt vấn đề: Có phản ứng
HCl + Zn→ZnCl2 + H2
Chúng ta thực hiện phản ứng trên trong hai trường hợp có các nồng độ HCl khác nhau, còn các yếu tố khác như nhau
- ống nghiệm 1: đựng 2ml dd HCl 0,1M, ống nghiệm 2: đựng 2ml dd HCl 1M
- Thả hai viên kẽm giống nhau, mỗi ống nghiệm 1 viên
HS: Quan sát nhận xét hiện tượng thí nghiệm
GV: tốc độ phản ứng phụ thuộc như thế nào vào nồng độ chất phản ứng?
HS: trả lời
GV: Chính xác hoá
Hoạt động 3:
GV: chiếu trên powpoint số liệu sau
Thí dụ: Phản ứng sau thực hiện trong bình kín ở nhiệt độ 302 0C:
 2HI(k)→ H2 (k) + I2(k)
ở áp suất của HI là 1 atm, tốc độ phản ứng đo được là 1,22.10-8 mol/(1s)
ở áp suất của HI là 2 atm, tốc độ phản ứng đo được là 4,88.10-8 mol/(1s)
GV: Em có nhận xét gì về sự liên quan giữa áp suất và tốc độ phản ứng có chất khí tham gia?
HS trả lời
phát vấn: Hãy cho biết những tính chất của kim cương? Tại sao kim cương lại cứng như vậy?
HS nghiên cứu và trả lời
GV chính xác hoá
GV cho HS nghiên cứu mạng tinh thể Iot, mạng tinh thể nước đá và hướng dẫn học sinh thảo luận theo hệ thống câu hỏi sau:
 1.Tinh thể Iot có cấu trúc mạng tinh thể có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Các phân tử Iot được phân bố ở đâu trong mạng tinh thể?
2. Tinh thể nước đá có hình dạng gì? Các phân tử nước liên kết với nhau như thế nào?
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Hoạt động 4:
GV: Em hãy cho biết những tính chất của nước đá, băng phiến?
 Tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy dễ bay hơi như vậy?
HS: Bằng kiến thức thực tiễn trả lời, dựa vào đặc điểm cấu tạo để suy ra tính chất.
GV: phân tích thêm để HS hiểu rõ hơn
I. Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học- 
1. Thí nghiệm:
 Lấy 3 dung dịch BaCl2, Na2S2O3 , H2SO4 có cùng nồng độ 0,1M và với thể tích bằng nhau(25ml) và làm đồng thời:
a. Đổ dd H2SO4 vào dd BaCl2 
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2HCl (1)
b. Đổ dd H2SO4 vào dd Na2S2O3
H2SO4 + Na2S2O3 → S↓ + SO2 + H2O+Na2SO4 
2. Nhận xét: 
Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn phản ứng (2)
Khái niệm tốc độ phản ứng: là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm .trong một đơn vị thời gian” (như vậy tốc độ phản ứng được xác định do thực nghiệm)
 Thí dụ: 
Br2 + HCOOH CO2 + 2HBr 
Lúc đầu nồng độ Br2 là 0,0120 mol/l, sau 50s nồng độ là 0,0101 mol/l
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 50 giây tính theo Br2 là:
 0,0120 mol/l - 0,0101mol/l
 v = = 3,80. 10-5mol/(l.s)
 50s
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: 
1.ảnh hưởng của nồng độ:
Thí nghiệm:
Có phản ứng
HCl + Zn→ZnCl2 + H2
Chúng ta thực hiện phản ứng trên trong hai trường hợp có các nồng độ HCl khác nhau, còn các yếu tố khác như nhau
- ống nghiệm 1: đựng 2ml dd HCl 0,1M, ống nghiệm 2: đựng 2ml dd HCl 1M
- Thả hai viên kẽm giống nhau, mỗi ống nghiệm 1 viên
Hiện tượng: ống nghiệm 
 4. Củng cố :5phút
 Em hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử
5. Ra bài tập về nhà: 1→6 trong SGK, Đọc phần tư liệu trong SGK
6. Rút kinh nghiệm bài giảng:

File đính kèm:

  • docTiet 61.doc