Giáo án Hóa học 10 nâng cao - Tiết 12,13. Bài 8: Luyện tập chương I - Trương Văn Hường
1. Kiến thức:
HS củng cố các kiến thức :
– Thành phần, cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
– Nguyên tố hoá học và các đặc trưng.
– Cấu trúc vỏ electron nguyên tử.
2. Kỹ năng:
– Giải các dạng bài tập cơ bản trong SGK.
– Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, làm việc với công nghệ thông tin.
– Phát triển tư duy bậc cao.
3. Tư tưởng:
– HS tổng kết các kiến thức của chương 1 dưới dạng sơ đồ.
– Giáo án điện tử với các tư liệu hỗ trợ.
– Máy vi tính, máy chiếu đa năng.
Tiết 12, 13. Bài 8 luyện tập chương 1 Ngày soạn: 17/09/2008 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS củng cố các kiến thức : – Thành phần, cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử. – Nguyên tố hoá học và các đặc trưng. – Cấu trúc vỏ electron nguyên tử. 2. Kỹ năng: – Giải các dạng bài tập cơ bản trong SGK. – Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, làm việc với công nghệ thông tin. – Phát triển tư duy bậc cao. 3. Tư tưởng: – HS tổng kết các kiến thức của chương 1 dưới dạng sơ đồ. – Giáo án điện tử với các tư liệu hỗ trợ. – Máy vi tính, máy chiếu đa năng. II. Phương pháp: Đàm thoại kết hợp khéo léo với thảo luận. III. Đồ dùng dạy học: – HS tổng kết các kiến thức của chương 1 dưới dạng sơ đồ. – Giáo án điện tử với các tư liệu hỗ trợ. – Máy vi tính, máy chiếu đa năng. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học. 3. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức cần khắc sâu 30' 5' 5' * Hoạt động 1: - GV: ở bài này chúng ta cần ôn lại về: + Thành phần cấu tạo nguyên tử + Cấu trúc vỏ nguyên tử + Nguyên tố hoá học : + Kích thước và khối lượng nguyên tử => HS: Nghe TT : - GV: Các em chia thành 4 nhóm như 4 tổ của lớp. Mỗi nhóm sẽ hoàn thiện 1 nội dung như sau: + Tổ 1: Thành phần nguyên tử + Tổ 2: Cấu trúc vỏ nguyên tử +Tổ 3: Kích thước và khối lượng nguyên tử + Tổ 4: Nguyên tố hoá học => HS: Học sinh thảo luận ghi ra giấy rồi dán lên bảng với nội dung như bảng trong (SGK-33) - GV: nhận xét và hoàn thiện nội dung. => HS: Ghi nhớ. * Hoạt động 2: - GV: Chúng ta làm một số bài tập trắc nghiệm: - GV: Các em làm bài tập 1/34. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: Một em lên bảng trả lời bài tập này. => HS: Đáp án: D. - GV: Các em có nhận xét gì số electron tối đa trong phân lớp s, p, d, f? => HS: Số electron tối đa trong phân lớp s, p, d, f gấp 2 lần 1, 3, 5, 7. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. A. Kiến thức cần nhớ: ( SGK-33) B. bài tập: * Bài 1/34: Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các electron bão hoà? A. s1, p3, d7, f12 B. s2, p5, d9, f13 C. s2, p4, d10, f11 D. s2, p6, d10, f14 ---//--- D. s2, p6, d10, f14 * Bài 2. Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là : A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2. ---//--- A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. 5' 5' 5' 5' 10' 10' - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. - GV: Chúng ta bài tập sau. => HS: Nghiên cứu trong 1' - GV: 1 em lên bảng giải BT này. => HS: lên bảng. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: nghe TT. * Bài 3: Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là : A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. ---//--- D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. * Bài 4: Ion A3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron của A là : [Ar]3d5. [Ar]4s2 3d3. [Ar]3d3 4s2. Tất cả đều sai. ---//---- C. [Ar]3d3 4s2. * Bài 5: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên tử cacbon (Z = 6) là : ư¯ ư¯ ư¯ A. ư¯ ư¯ ư ư B. ư ư¯ ư ư ư C. ư¯ ư ư ư ư D. ---//--- D. * Bài 6: Trong nguyên tử 26Fe, các electron hoá trị là các electron ở : Phân lớp 4s và 4p. Phân lớp 3d và 4s. Phân lớp 3d. Phân lớp 4s. ---//--- B. Phân lớp 3d và 4s. * Bài 7: Cho các hạt vi mô có thành phần như sau : 6p, 6n, 6e ; 8p, 8n, 10e ; 9p, 10n, 10e ; 10p, 10n, 10e ; 11p, 12n, 10e ; 13p, 14n, 13e ; 13p, 13n, 13e ; 13p, 14n, 10e. Có bao nhiêu hạt trung hoà về điện ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 ---//--- C. 4 * Bài 8: Tổng các hạt cơ bản có trong nguyên tử X là 58. Trong đó hạt không mang điện ít hơn hạt mang điện là 18. a. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hoá học của nguyên tố X. b. Viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X. ---//--- a. - Ta có: à - Vậy cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1 à lớp electron ngoài cùng có 1 electron, do vậy nguyên tố này có tính kim loại. b. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là: A = 19 + 20 = 39. à Ký hiệu nguyên tử của X là: X 4. Củng cố bài giảng: (6') * Bài 1: Các nguyên tử khí hiếm (trừ He) có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 B. 4 C. 5, 6, 7 D. 8* * Bài 2: Nguyên tử có Z = 17, đó là nguyên tử của nguyên tố : kim loại. phi kim.* á kim. khí hiếm. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (2') Bài 4 đến Bài 8 (SGK - 34). V. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 12,13 - HH 10 NC.doc