Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Học kỳ II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức

· Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã hoá học cơ bản đã học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10

· Phân biệt dược các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử nhuyên tố hoá học,phân tử, đơn chất ,hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp

 2. Kĩ năng

· Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí.

· Kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở ĐKTC (V), số mol phân tử chất (A).

 II. CHUẨN BỊ

 GV: Các câu hỏi và bài tập nhằm để củng cố kiến thức đã học ở chương trình hoá học THCS

 HS: Xem lại các kiến thức hoá học đã học ở THCS.

 

doc89 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉ cĩ liên kết cộng hố trị cĩ thể là chất rắn: Đường, lưu huỳnh, iot...cĩ thể là chất lỏng: Nước, êtanol (rượu êtylic)...hoặc chất khí: Khí CO2, khí hidro, khí clo...
Các chất cĩ cực tan nhiều trong dung mơi cĩ cực: Nước. Phần lớn các chấtkhơng cực tan nhiều trong dung mơi khơng cực: Benzen, cacbon tetraclorua...
Các chất cĩ liên kết cộng hố trị khơng cực khơng dẫn điện ở mọi trạng thái. 
II. Độ âm điện và liên kết hố học
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hố trị khơng cực, liên kết cộng hố trị cĩ cực và liên kết ion 
HS: Trong phân tử, nếu cặp e chung ở giũa hai nguyên tử, ta cĩ liên kết cộng hố trị khơng cực, nếu cặp e chung lệch về phía của một nguyên tử thì đĩ là liên kết cộng hố trị cĩ cực. Nếu cặp e lệch hẳn về một nguyên tử ta sẻ cĩ liên kết ion. Như vậy giữa liên kết cộng hố trị khơng cực và liên kết cộng hố trị cĩ cực và liên kết ion cĩ sự chuyển tiếp với nhau, liên kết ion cĩ thể coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hố trị. 
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hố học 
HS: Áp dụng vào các thí dụ trong SGK để xác định loại liên kết trong các hợp chất sau: O2, NH3, SO3, KCl, HNO3, MgCl2...
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. Củng cố: 
a. Thế nào là liên kết cộng hố trị ? liên kết cộng hố trị khơng cực ? liên kết cộng hố trị cĩ cực ?
b. Dựa vào hiệu độ âm điện để xác định một cách tương đối loại liên kết trong các hợp chất sau: O2, NH3, SO3, KCl, HNO3, MgCl2...
2. Dặn dị: Về học bài và làm các bài tập 1→7 SGK trang 64. Nghiên cứu trước bài “ Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử ”.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Bài 14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ
 TINH THỂ PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
HS biết: 
Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử là liên kết cộng hố trị. Tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử.
Cấu tạo mạng tinh thể phân tử, liên kết trong mạng tinh thể phân tử là liên kết yếu giữa các phân tử. Tính chất chung của mạng tinh thể phân tử.
2. Kĩ năng
 HS vận dụng: 
So sánh mạng tinh thể nguyên tử, mạng tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.
Biết tính chất chung của từng loại mạng tinh thể để sử dụng được tốt các vật liệu cĩ cấu tạo từ các loại mạng tinh thể kể trên. 
3. Thái độ - tình cảm 
Thơng qua việc dạy học về cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể ion học sinh cĩ thể sử dụng và bảo quảng tốt các vật liệu trong nhà nhờ vào tính chất của chúng.
II. CHUẨN BỊ
 GV: 
Photo hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, kết hợp sử dụng các đồ dùng trực quan, thảo luận nhĩm, so sánh, học sinh nghiên cứu SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
GV: Nguyên tử cacbon gồm bao nhiêu e ở lớp ngồi cùng ?
GV: Kim cương, một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử. Nguyên tử cacbon cĩ 4e ở lớp ngồi cùng. Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với bốn nguyên tử lân cận gần nhất bằng bốn cặp e chung, đĩ là bốn liên kết cộng hố trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên bốn đỉnh của một tứ diện đều. mỗi nguyên tử cacbon lại liên kết với bốn nguyên tử cacbon khác. 
GV: Khái quát hố: Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong khơng gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hố trị.
I. Tinh thể nguyên tử
1. Tinh thể nguyên tử
HS: Nguyên tử cacbon gồm 4e ở lớp ngồi cùng.
Hoạt động 2
GV: Gợi ý HS nĩi lên các tính chất mà các em biết về kim cương, ứng dụng quan trọng của kim cương.
GV: Đặt vấn đề: Tại sao kim cương rắn như vậy ? 
2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
HS: Kim cương dùng làm dao cắt kinh, làm mũi khoan để khoan sâu vào trong lịng đất tìm dầu mỏ.
HS: Lực liên kết cộng hố trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn. Vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, rất cúng khĩ nĩng chảy, khĩ sơi. Kim cương cĩ độ cứng lớn nhất trong các tinh thể đã biết nên được quy ước cĩ độ cứng là 10 đơn vị để so sánh d0ộ cứng của các chất khác.
Hoạt động 3
GV: Cho HS dựa vào hình vẽ mạng tinh thể iot và mạng tinh thể nước đá để trao đổi theo dàn ý sau:
GV: Tinh thể iot (I2) là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lậo phương.
GV: Khái quát hố: Tinh thể phân tử cấu tạo từ những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn theo một trật tự nhất định trong khơng gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
Phần lớn các chất hữu cơ, các đơn chất phi kim đều ở nhiệt độ thấp đều kết tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử (phân tử cĩ thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm hoặc nhiều nguyên tử như các halogen O2, N2, H2, H2O,H2S)
II. Tinh thể phân tử
1. Tinh thể phân tử
HS: Lập bảng so sánh tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử dựa vào sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống.
Hoạt động 4
GV: Gợi ý HS nĩi lên các tính chất mà các em biết về iot, nước đá, băng phiến, ứng dụng quan trọng của chúng.
GV: Đặt vấn đề: Tại sao tinh thể phân tử dể nĩng chảy, dể bay hơi như vậy ? 
2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
HS: Nước đá dể tan, viên băng phiến trong tủ quần áo dể bay hơi, khi đun nhẹ iot thì iot chuyển sang dạng hơi.
HS: Trong tinh thể phân tử các phân tử tồn tại như những dơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác ỵếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nĩng chảy, dễ bay hơi. Ngay ở nhiệt độ thường một phần tinh thể băng phiến, naphtalen và iot đã bị phá huỷ, các phân tử tách rời khỏi mạng tinh thể và khuếch tán vào khơng khí làm cho ta dể nhận ra mùi của chúng. Các tinh thể phân tử khơng phân cực dể hồ tan trong dung mơi khơng phân cực như benzen, toluen, cacbon tetraclorua 
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
1. Củng cố: 
 Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kếtt trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử 
GV: Gợi ý trả lời
Tinh thể nguyên tử: Ở các điểm nút mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết cộng hố trị.
Tinh thể phân: Ở các điểm nút mạng tinh thể là những phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.
2. Dặn dị: Về học bài và làm các bài tập 1→6 SGK trang 70-71. Nghiên cứu trước bài “ Hố trị và số oxi hố ”.
VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
HỐ TRỊ VÀ SỐ OXI HỐ
 Bài 15:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
HS biết: 
Hố trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hố trị, số oxi hố.
2. Kĩ năng
 HS vận dụng: 
Xác định đúng điện hố trị, cộng hố trị và số oxi hố.
3. Thái độ - tình cảm 
Học sinh xác định đúng hố trị các nguyên tố trong hợp chất, giáo dục tính thận trọng khi viết cơng thức cấu tạo của các chất.
II. CHUẨN BỊ
 GV: 
Hướng dẫn HS ơn tập về liên kết ion, liên kết cộng hố trị.
Bảng tuần hồn các nguyên tố hố học.
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, kết hợp sử dụng các đồ dùng trực quan, thảo luận nhĩm, so sánh, học sinh nghiên cứu SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1
GV: Nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hố trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hố trị của nguyên tố đĩ.
GV: Phân tích làm mẫu
NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na+ và anion Cl-. Theo quy tắc trên, natri cĩ điện hố trị 1+ và clo cĩ điện hố trị là 1-.
CaF2 là hợp chất ion được tạo nên từ cation Ca2+ và anion F-. Theo quy tắc trên, canxi cĩ điện hố trị 2+ và flo cĩ điện hố trị là 1-.
GV: Gợi ý giúp HS nhận xét khái quát hố
I. Hố trị
1. Hố trị trong hợp chất ion
HS: Vận dụng xác định điện hố trị của từng nguyên tố trong các hợp chất ion sau: K2O, CaCl2, Al2O3, KBr
Điện hố trị của các nguyên tố trong từng hợp chất trên là.
K2O ( K = 1+; O = 2- )
CaCl2 ( Ca = 2+; Cl = 1- )
Al2O3 ( Al = 3+; O = 2- )
KBr ( K = 1+; Br = 1- )
HS: Nhận xét
Các nguyên tố kim loại thuộc nhĩm IA, IIA, IIIA cĩ số e ở lớp ngồi cùng là 1, 2, 3 cĩ thể nhường đi 1, 2, 3e nên cĩ điện hố trị 1+, 2+, 3+.
Các nguyên tố phi kim thuộc nhĩm VIA, VIIA cĩ số e ở lớp ngồi cùng là 6, 7 cĩ thể nhận thêm 2, 1e nên cĩ điện hố trị 2-, 1-.
Hoạt động 2
GV: Nêu quy tắc: Trong hợp chất cộng hố trị, hố trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hố trị của nguyên tử nguyên tố đĩ trong phân tử và được gọi là cộng hố trị của nguyên tố đĩ.
GV: Phân tích làm mẫu: H
 H ─ N ─ H ; H ─ O ─ H ; H ─ C ─ H
 H H
Trong phân tử NH3 nguyên tử nitơ cĩ 3 liên kết cộng hố trị, nguyên tố nitơ cĩ cộng hố trị là 3, mỗi nguyên tử hidro cĩ 1 liên kết cộng hố trị, nguyên tố hidro cĩ cộng hố trị là 1.
2. Hố trị trong hợp chất cộng hố trị
HS: Vận dụng xác định cộng hố trị của từng nguyên tố trong các hợp chất cộng hố trị sau: H2O, CH4, HCl, HNO3...
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS trình bày khái niệm về số oxi hố 
GV: Trình bày các quy tắc xác định số oxi hố đồng thời kèm theo ví dụ minh hoạ.
Thí dụ: Trong phân tử đơn chất: Cu, Zn, H2, O2, N2 thì số oxi hố của các nguyên tố Cu, Zn, H, O, N đều bằng khơng.
Thí dụ: Trong phân tử : CuO, ZnO, NH3 thì số oxi hố của các nguyên tố trong:
CuO số oxi hố của Cu là +2, O là -2
ZnO số oxi hố của Zn là +2, O là -2
NH3 số oxi hố của nitơ là: x + 3.(+1) = 0 → x = -3
Thí dụ: Số oxi hố của các nguyên tố trong các ion K+, Ca2+, Cl-, S2- lần lượt bằng +1, +2, -1, -2.
Thí dụ: Tính số oxi hố của nguyên tố N trong x + 3.(-2) = -1 → x = +5
Thí dụ: Số oxi hố của hidro, oxi trong các hợp chất H2O, HNO3, H2SO4 lần lượt là +1 và -2.
GV: Bổ sung cách viết số oxi hố: Số oxi được viết bằng chử số thường, dấu đặt phía trước và được đặt ở trên kí hiệu nguyên tố.
Thí dụ: 
II. Số oxi hố
1. Khái niệm
HS: Số oxi hố của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tố đĩ trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
2. Quy tắc xác định số oxi hố
Quy tắc 1: Số oxi hố của nguyên tố trong 

File đính kèm:

  • docGIAO AN 10 CO BAN HK I II.doc
Giáo án liên quan