Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Học kỳ II - Năm học 2008-2009

1. Kiến thức: Biết được:

- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen.

2. Kĩ năng:

- Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I

- Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tín h chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

- Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.

- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.

 

doc79 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Học kỳ II - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phân cực nên dễ tan hơn
- Gv: ứng dụng tính chất vật lí để điều chế oxi như thế nào? 
à vì nặng hơn không khí nên có thể thu trực tiếp vào bình, thử oxi đã đầy chưa bằng cách đưa que đóm vào miệng bình, nếu đầy nó sẽ bùng cháy.
à vì ít tan trong nước nên có thể thu bằng phương pháp đẩy nước như trong hình 6.2/trang 126
- Gv: Vậy chúng ta có thể thấy oxi lỏng ở đâu?
à trong các bình thở của thợ lặn, bình oxi trong bệnh viện. Người ta nén ở thể lỏng để chứa được nhiều oxi hơn
II. Tính chất vật lí
- Chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, ít tan trong nước
- Oxi lỏng có màu xanh da trời
Hoạt động 3: 
Gv: dựa vào cấu hình electron và độ âm điện của oxi (3,44), hãy dự đoán tính chất hoá học của oxi?
Để chứng minh tính oxi hoá mạnh của oxi, các em hãy thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu số 1
- Hs thảo luận làm phiếu học tập số 1::
+ Hoàn thành các phản ứng sau:
1. Tác dụng với kim loại.
 Na + O2 à Mg + O2 à 
2. Tác dụng với phi kim.
 P + O2 à C + O2 à 
3. Tác dụng với hợp chất
 CO + O2 à C2H5OH + O2 à 
 + Xác định số oxi hoá biến đổi của các nguyên tố trong phản ứng. Đó là loại phản ứng gì?
+ Khả năng pư của oxi với các KL, PK, các hợp chất?
Gv: chiếu kq từng phần của một nhóm, cho hs nhận xét, gv sửa trên phiếu, rút ra kết luận
Để kiểm chứng cho tính OXH mạnh của oxi, các em hãy quan sát các TN sau:
+ Gv: làm thí nghiệm biểu diễn để minh họa cho từng phần: đốt Mg, C, P(cho bông tẩm xút vào trước) trong oxi, đốt cồn tuyệt đối trong không khí.
Gv: Để so sánh tính OXH của oxi với clo về nhà các em hãy làm câu 3 trong phiếu số 4
III. Tính chất hoá học:
oxi có tính oxi hoá mạnh
1. Tác dụng với kim loại.
0
0
+1 -2
0
0
+2 -2
to
to
O2 t/d với hầu hết Kl (trừ Au, Pt)
VD: 4Na + O2 à 2Na2O
 2 Mg + O2 à 2MgO
2. Tác dụng với phi kim.
0
 0
 +5-2
+4-2
0
0
to
to
O2 t/d với hầu hết các phi kim (trừ halogen).
VD: 4P + 5O2 à P2O5
 C + O2 à CO2
3. Tác dụng với hợp chất
O2 t/d với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
+2
 0
 +4-2
+4-2 -2
-2
 0
to
to
VD: 
 2CO + O2 à 2CO2
 C2H5OH + 3O2 à 2CO2 + 3H2O 
Kết luận: những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá -khử, trong đó oxi là chất oxi hoá:
 0 -2
 O2 + 2.2e à 2O 
BTVN:
 1) Hoàn thành các phản ứng:
Fe +Cl2 à
Fe + O2 à
2) So sánh khả năng phản ứng của clo và oxi?
Hoạt động 4 :
Gv: oxi có những ứng dụng gì trong đời sống cũng như sản xuất?
Hs trả lời,gv bổ sung: oxi duy trì sự sống, do đó, người ta có thể nhịn ăn nhiều ngày nhưng không thể nhịn thở trong vài phút. Oxi duy trì sự cháy nên khi dập tắt lửa người ta thường dùng cát, chăn, mền ướtđể phủ lên nhằm giảm oxi.
IV. Ứng dụng
 (SGK)
Hoạt động 5:
- Hs thảo luận phiếu học tập số 2:
1. Trong PTN, hoá chất nào được dùng để điều chế oxi? Chúng có gì đặc biệt? Viết ptpưà hợp chất giàu oxi, ít bền với nhiệt
2. Trong CN, những nguyên liệu nào được dùng để sản xuất oxi? Trình bày phương pháp sản xuất.
3. Trong tự nhiên, oxi được hình thành ntn? Ý nghĩa của nó trong tự nhiên? Viết ptpư xảy ra trong tự nhiên 
à do quá trình quang hợp của cây xanh. Nó có ý nghĩa làm giảm CO2 trong không khí, chống ô nhiễm môi trường. Do đó, cần phải có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh vì đó cũng là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
V. Điều chế:
t0
1. Trong PTN:
2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2↑
MnO2
 t0
2KClO3 à 2KCl + 3O2↑
2. Trong CN:
a) Từ không khí: chưng cất phân đoạn không khí lỏng
đp
b) Từ nước: điện phân
2H2O à 2H2 ↑ + O2↑
Quang hợp
3. Trong TN:
6CO2 + 6H2O à C6H12O6 + 6O2 ↑
Hoạt động 6:
- Gv giới thiệu: 
+ Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương
+ Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng
- Hs thảo luận, trả lời phiếu học tập số 3:
+ Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau? à tính oxi hoá mạnh
+ Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. Viết ptpư minh hoạ.
- Thêm: dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3
A. OZON(O3)
I. Tính chất:
- Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng
- O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do
 O3 à O2 + O
Ví dụ:
O2 + Ag à không phản ứng 
 0 0 -2 0
O3 + 2Ag à Ag2O + O2 
 0 -1 0 0 
 O3 +2 KI + H2O à 2KOH + I2 + O2
Hoạt động 7:
Hs đọc SGK
Gv bổ sung: không khí tại các đồi thông rất trong lành đó là do lá thông có khả năng sản sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân đó là do trong khí thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau.
II. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 8: củng cố
Hs làm phiếu học tập số 4:
1. Phản ứng nào sau đây sai:
a. 2H2 + O2 à 2H2O	
b. 2Cl2 + O2 à 2Cl2O
c. 4Al + 3O2 à 2Al2O3
d. 4Au + 3O2 à 2Au2O3
e. CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
A. a và b	B. b và d	
C. c,d và e	D. b và e
2. Để nhận biết 2 lọ đựng khí O2 và O3 bằng phương pháp hoá học, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Dùng mẩu giấy có tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột 
B. Dùng mẩu giấy quỳ tím có tẩm dung dịch KI
C. Dùng dung dịch hồ tinh bột
D. Cả cách A và B đều đúng
Trả Lời:
 Câu B. Vì không xảy ra
 Câu D
 4. Dặn dò: 	 
- BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 127,128 + đọc bài đọc thêm
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /03//2008
Tiết 50 §. Bài 30: LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
a) Hs biết: 
- Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử 
- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ
- Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hoá là -2, +4, +6
b) Hs hiểu: 
- Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Kĩ năng:
- Quan sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh và viết PTPƯ của các phản ứng lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe, H2, Hg, O2, F2)
II. CHUẨN BỊ :
Bảng tuần hoàn
Dụng cụ, hoá chất: S, ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm
Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Gv đặt vấn đề
Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 	Tiết 50
	1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT 3/SGK/trang 127 (4pt)
Hs2: Viết các ptpư điều chế oxi trong:
a) PTN (2pt)
b) Công nghiệp (1pt)
c) Tự nhiên (1pt)
à cho hs khác nhận xét, gv cho điểm cả phần nhận xét
3. Bài mới: 
Trong nhóm VIA, chúng ta đã được học nguyên tố oxi, biết được tính chất hoá học đặc trưng của oxi là tính oxxi hoá mạnh. Hôm nay chúng ta sẽ học nguyên tố tiếp theo trong nhóm VIA, đó là nguyên tố lưu huỳnh, để so sánh xem trong cùng nhóm với nhau thì O và S có những tính chất gì giống và khác nhau?
Chúng ta cũng tiến hành nghiên cứu theo thứ tự như trong bài oxi đã nêu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
- Gv: dùng bảng TH để xác định vị trí của lưu huỳnh?
- Gv: viết cấu hình e của nguyên tử S?
I. Vị trí , cấu hình electron nguyên tử
- Vị trí: ô 16, nhóm VIA, chu kì 3
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
à có 6e ngoài cùng
Hoạt động 2:
- Gv: nhắc lại thù hình là gì? Hai dạng thù hình của oxi?
- Cho hs xem tranh
- Gv: S cũng có hai dạng thù hình, nhưng khá phức tạp hơn so với Oxi hoá, đó là lưu huỳnh tà phương (Sα), lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hoá học giống nhau. Chúng có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo điều kiện nhiệt độ.
II. Tính chất vật lí 
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
 (SGK)
Hoạt động 3: 
- Gv: biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh
- Hs: quan sát sự thay đổi trạng thái, màu sắc
- Gv: giải thích nguyên nhân của sự biến đổi các tính chất đó, tóm tắt thành sơ đồ
- Trong phản ứng chỉ ghi dưới dạng S
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí 
S8
1870C
S8
1190C
 Sα (rắn, (lỏng,
 Sβ vàng) vàng)
Sn
4450C
 (Quánh nhớt, S8, S6, S4, 
 nâu S2(14000C), 
 S(17000C)
Hoạt động 4 :
Gv: dựa vào cấu hình e và độ âm điện của S dự đoán tính chất hoá học?
à tính oxi hoá 
Gv: vì S có thêm phân lớp d trống nên khi bị kích thích e có thể chuyển sang phân lớp d để tạo thành 4e độc thân hoặc 6e độc thân do đó S ngoài số oxi hoá -2(trong hợp chất với kim loại và hiđro) còn có thêm số oxi hoá +4, +6 (trong hợp chất có độ âm điện lớn hơn) khác với oxi
Gv: dựa vào số oxi hoá của S, dự đoán xem tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Hs: hoàn thành các phản ứng và xác định vai trò của S
III. Tính chất hoá học 
- S có số oxi hoá: -2, 0, +4, +6
à lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
1. Tác dụng với kim loại và hiđro
S + Cu à
S + Fe à
S + H2 à
à S thể hiện tính oxi hoá:
 0 -2
 S + 2e à S
2. Tác dụng với phi kim có độ âm điện lớn hơn:
 S + O2 à
 S + F2 à
à S thể hiện tính khử:
 0 +4
S à S + 4e
0 +6
S à S + 6e
Hoạt động 5:
- Hs tự nghiên cứu
IV. Ứng dụng,trạng thái tự nhên và sản xuất. (SGK)
Hoạt động 6: củng cố
Câu 1: Giải thích vì sao S có các số oxi hoá -2, +4, +6 trong các hợp chất?
Câu 2: Lấy 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hoá và 2 ví dụ phản ứng trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử? 
4. Dặn dò: 	 
- BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 132
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày /0 /2008
Tiết 51 §. Bài 31: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: 
Tính chất của oxi, lưu huỳnh
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Oxi và lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxi hoá mạnh
- Tính oxi hoá của O2>S nhưng tính khử của S> O2
- S còn có tính khử
2. Kĩ năng: biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác
II. CHUẨN BỊ : dụng cụ, hoá chất: theo vở thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Hs hợp tác nhóm nhỏ tự làm thí nghiệm, các hs luân phiên nhau làm thí nghiệm
IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: 	Tiết 51
	1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ta c

File đính kèm:

  • docGiao an 10 co ban.doc