Giáo án Hóa học 10 - Chương V: Nhóm Halogen (Tiết 37-47) - Hoàng Hữu Tuyên

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

  Học sinh biết:

- Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.

- Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết X – X của các Halogen, từ đó suy ra tính chất hóa học đặc trưng của các Halogen là tính oxi hóa mạnh.

- Một số qui luật biến đổi tính chất vật lí, tính chất hoá học của các nguyên tố trong nhóm Halogen.

  Học sinh hiểu:

- Vì sao tính chất của các Halogen biến đổi có tính qui luật.

- Nguyên nhân của sự biến đổi tính chất phi kim của các Halogen là do sự biến đổi về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện.

- Các Halogen có khả năng thể hiện số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7 là do độ âm điện và cấu tạo lớp electron ngoài cùng của chúng.

II. CHUẨN BỊ:

  Giáo viên: + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

 + Bảng phụ theo sách giáo khoa(bảng 5.1)

  Học sinh: + Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm độ âm điện, số oxi hóa.

 + Kĩ năng viết cấu hình electron.

 

doc29 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chương V: Nhóm Halogen (Tiết 37-47) - Hoàng Hữu Tuyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H2­
Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
Hoạt động 2:
- Nêu công thức phân tử của clorua vôi.
- Viết công thức cấu tạo của clorua vôi
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của Clo trong clorua vôi.
Vậy muối hỗn tạp là gì?
- Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nước có trong không khí không?
- Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh nên có vai trò như thế nào trong công nghiệp và trong đời sống.
II. CLORUA VÔI
CTPT:	CaOCl2
 O - Cl
CTCT:	Ca	
 Cl
- Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp.
- Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác nhau.
- Có
2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
IV. Củng cố:
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4 đặc ta có thể điều chế được nước Javen không? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Bauif tập 4,5(SGK).
Ngày soạn :24/1/2010
Tiết :42 
Bài 25: : FLO – BROM – IOT 
Mục tiêu:
HS hiểu:
Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI 
Kĩ năng:
viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng
II. Chuẩn bị: 
GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Phương pháp dạy học chủ yếu :
 Phương pháp đàm thoại gợi mở 
IV. Kế hoạch lên lớp :
1. Ổn định tổ chức .
*NgàyLớp10Asĩ.số.Vắng:............................................
2. Bài Cũ : 1. Viết các phương trình phản ứng diều chế nước Javen? .
 2. Bài tập 5( 108)SGK
3. Bài mới:
Hoạt động Thầy và Trò
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo?
Hoạt động 2:
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản nào?
GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ minh hoạ?
- viết các phản ứng ?
lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinhà dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh
GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF
- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo?
I. FLO
 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
 + criolit: Na3AlF6
2. Tính chất hoá học
có độ âm điện lớn nhất → tính oxi hoá mạnh nhất
* oxi hoá tất cả kim loại 
* oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
Ví dụ: 
 0 0 -252 0C +1 -1
 H2 + Cl2 → 2HF(k)
 bóng tối
Hiđro Florua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
 Silic tetraflorua 
* oxi hoá được nhiều hợp chất
ví dụ: Hơi nước bốc cháy khi tiếp xúc với khí
 0 -2 -1 0
 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 
è Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim. 
Hoạt động 3:
- GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906.
3. Ứng dụng, điều chế:
a. Ứng dụng: (SGK)
* Điều chế chất dẻo floroten ( CF2 – CFCl ) n
Dùng bảo vệ các chi tiết vật thể bằng kim loại, gốm sứ , thủy tinh..khỏi bị ăn mòn.
* Điều chế chất dẻo Teflon ( CF2– CF2 )n chế tạo các vòng đệm làm kín chân không, phủ lên dụng cụ nhà bếp để chống dính .
* Flo dùng trong công nghiệp hạt nhân để làm giàu .
* Dung dịch NaF loãng dùng chống sâu răng
b. Sản xuất clo trong công nghiệp:
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF
 đpnc
 2HF → F2 + H2
 cực dương cực âm
 (than chì) (thép đặc biệt)
Bài tập :SGK.
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập 
Bài Tập :
*bài 8 (114)
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3 
0,01 mol 0,01 mol 
2AgX → 2Ag + X2
 0,01 mol
=> MX = 103- 23 =80 
Vậy Hal X là Br2
Bài Tập: 9
CaF2 + H2SO4 → 2HF + Ca SO4
 25 mol 50mol
M CaF2 = 25.78. 100 = 2437,5 g
 80
Dặn dò : Hoàn thành các bài tập còn lại .
Ngày soạn :29/1/2010
Tiết :43 
Bài 25: : FLO – BROM – IOT 
Mục tiêu:
HS hiểu:
Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI 
Kĩ năng:
viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng
II. Chuẩn bị: 
GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Phương pháp dạy học chủ yếu :
 Phương pháp đàm thoại gợi mở 
IV. Kế hoạch lên lớp :
1. Ổn định tổ chức .
*NgàyLớp10Asĩ.số.Vắng:............................................
2. Bài Cũ : 1. Viết các phương trình phản ứng diều chế nước Javen? .
 2. Bài tập 5( 108)SGK
3. Bài mới:
Hoạt động Thầy và Trò
NỘI DUNG 
Hoạt động 1:
+ Brom có tính chất hoá học cơ bản gì?
 So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển
2. Tính chất hoá học 
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
* oxi hoá được nhiều kim loại 
Ví dụ: 0 0 +3 -1
 3Br2 + 2Al → 2AlBr3
 (nhôm brromua)
* oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:
 0 0 +1 -1
Br2 + H2 2HBr(k) hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric → axit
Hoạt động 3:
Brom có những ứng dụng gì ?
Brom được điều chế như thế nào ?
mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước:
 0 -1 +1
 Br2 + H2O HBr + HBrO 
 Axit hipobromơ 
è Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế
 a. Ứng dụng: (SGK) 
 b. Sản xuất brom trong công nghiệp 
 0 -1 -1 0
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Hoạt động 3:
HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot: tan ít trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ như etanol, benzen, xăng...
+ Iot có tính chất hoá học cơ bản gì?
 So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2
- GV: nêu thí nghiệm Al+I2
+ Nêu tính chất đặc trưng của iot
+ So sánh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom. 
Hoạt động 4:
- HS đọc ứng dụng trong SGK: sx dược phẩm: cồn iot (5%iot) ; muối iot phòng bệnh bướu cổ..
+ Giới thiệu Phương pháp sản xuất I2 trong công nghiệp từ rong biển.
III. IOT
 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím
 thăng hoa
 I2(r) I2(h)
Hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1
 3I2 + 2Al → 2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác:
 0 0 350-5000C +1 -1
 I2 + H2 2HI(k)
 xúc tác Pt
Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric→ axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl
Hầu như không tác dụng với nước
* Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2 NaBr + I2
→ tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh→ nhận biết.
è Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế.
a. Ứng dụng: (SGK)
b. Sản xuất iot trong công nghiệp:
 Từ rong biển
V. Củng cố: 
HS cần nắm vững tính chất của flovà brom, so sanh tính chất của chúng và so sánh axit HF và HCl?
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
 HF< HCl< HBr< HI 
+ Dặn dò : làm BT trong SGK, BT chuẩn bị bài Luyện tập :
Ngày soạn :30/1/2010
Tiết :44 
BÀI 26: LUYỆN TẬP
 NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu:
 1. HS hiểu:
+ Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen (X2).
+ Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, nguyên nhân của sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F I
+ Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia ven, clorua vôi và cách điều chế.
+ Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất của HX của các halogen. Cách nhận biết các ion X-, 
Kĩ năng:
Cấu tạo nguyên tử, BTH các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, p.ứ oxi hóa – khử để giải thích tính chất của các halogen và 1 số hợp chất của chúng ; 
Giải các bài tập nhận biết và đ/c các đơn chất X2 và hợp chất HX
Giải 1 số bài tập có tính toán
II. Chuẩn bị
GV: BTH và một số bài tập liên quan đến halogen
HS: Ôn tập kiên thức halogen và làm bài tập trước ở nhà.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy so sánh tính oxi hoá của Flo, clo, brom, iot 
III.. Phương pháp dạy học chủ yếu :
 Phương pháp đàm thoại gợi mở 
IV. Kế hoạch lên lớp :
1. Ổn định tổ chức .
*NgàyLớp10Asĩ.số.Vắng:............................................
2. Bài Cũ : 1. Viết các phương trình phản ứng diều chế nước Javen? .
 2. Bài tập 5( 108)SGK
3. Bài mới:
Hoạt động Thầy và Trò
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: 
- HS viết cấu hình e n.tử của các halogen và yêu cầu HS nhận xét?
Hoạt động 2:
 + HS cho ví dụ về tính oxi hóa mạnh của halogen: phản ứng với kim loại, phi kim, hợp chất?
- Nhận xét về số oxi hóa của halogen, giải thích vì sao halogen có tính oxi hóa mạnh?
+ GV: Yêu cầu HS tra bảng độ âm điện của F, Cl, Br, I và nhận xét?
I. Kiến thức cần nắm vững
1.Cấu tạo nguyên tử và phân của các halogen
-Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến iot
- Lớp ngoài cùng có 7 e
- Phân tử gồm 2 nguyên tử: X2 ; Liên kết CHT

File đính kèm:

  • docchuong 5(TU tiet 37- 48).doc
Giáo án liên quan