Giáo án Hóa học 10 - Chương 3: Nhóm Cacbon - Lê Trần Đức Trọng

I- MỤC TIÊU

1- Kiến thức:

- Học sinh nắm được vị trí của nhóm cacbon trong bảng hóa học tuần hoàn

- Biết và hiểu rõ tính chất chung của nhóm cacbon : sự biến đổi tính chất của đơn chất, sự biến đổi tính chất của các hợp chất.

2- Kỹ năng:

- Suy luận tính chất hóa học chung từ cấu hình electron.

- So sánh và khái quát hóa tính chất chung của một nhóm nguyên tố.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1- Giáo viên:

 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

 - Bảng giấy roki

 - Hệ thống các câu hỏi và lựa chọn bài tập củng cố

2- Học sinh:

 Xem lại nhóm nitơ-photpho và xem trước bài mới ở nhà.

 

doc13 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Chương 3: Nhóm Cacbon - Lê Trần Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t trong tự nhiên C có ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách điều chế: Kim cương nhân tạo, than chì, than cốc
- Học sinh nêu các dạng thù hình, cho ví dụ và nêu tính chất vật lí của từng dạng thù hình.
- Xem tranh vẽ và chú ý giáo viên giải thích.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh xung phong lên bảng viết phản ứng.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Học sinh nghiên cứu SGK và nêu một số ứng dụng của cacbon.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nghiên cứu SGK và neu cách điều chế.
4. Củng cố- Dặn dò: (10 phút)
 + Bài tập củng cố: Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận.
 + Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập và xem trước bài các hợp chất của cacbon.
PHIẾU HỌC TẬP
Khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon, vì:
A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau.
B. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
C. Có tính chất vật lí tương tự nhau
D. Có tính chất hóa học không giống nhau.
Câu 2: Cacbon phản ứng với nhóm các chất nào sau đây ?
A. Fe2O3, Ca, CO2, H2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
B. CO, Al2O3, K2O, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
C. Fe2O3, Ca, Al2O3, CO2, H2, HNO3 , H2SO4 đặc
D. CO, Al2O3, K2O, Ca, H2O, HNO3 đặc, H2SO4 đặc
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở câu 2 trên.
.
Tiết 30
HỢP CHẤT CỦA CACBON
 Ngày soạn: 06/11/2007
 Ngày dạy: 
 GV: LÊ TRẦN ĐỨC TRỌNG
I- MỤC TIÊU 
1- Kiến thức:
- Học sinh biết cấu tạo phân tử của CO, và CO2. Biết các tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng và phương pháp điều chế hai oxit này.
- Biết các tính chất hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion
- Kỹ năng làm bài tập toán khi cho CO2 tác dụng với dung dịch bazơ
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1- Giáo viên: 
 + Hóa chất, dụng cụ: dd HCl, dd Na2CO3, CaCO3 (bột rắn), NaHCO3 (bột rắn), CaCO3 (bột rắn), giấy quỳ tím, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
 + Hệ thống câu hỏi và bài tập củng cố.
2- Học sinh:
 Đọc trước bài ở nhà
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Viết các phương trình phản ứng chứng minh Cacbon vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử (chỉ rõ sự thay đổi số oxi hóa của cacbon)
3- Giảng bài mới
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1
10 phút
HĐ2
10 phút
HĐ3
15 phút
I- CACBON MONOOXIT
1. Cấu tạo phân tử:
- Cacbon monooxit có công thức phân tử là: CO.
- Công thức cấu tạo là: 
- Số oxi hóa C là +2.
2. Tính chất vật lí 
CO là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước, bền với nhiệt và độc, t0s = - 191,50C, t0nc = 205,20C.
3. Tính chất hóa học:
CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường và trở nên hoạt động hơn khi đun nóng.
Là oxit trung tính.
Là chất khử mạnh:
CO + O2 " CO2 
(CO cháy trong không khí cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt.)
 CO + Cl2 " COCl2 (Photgen)
 CO + CuO " Cu + CO2
4. Điều chế:
- Trong công nghiệp: 
 C + H2O D CO + H2 (t0 = 10500C)
 CO2 + C " 2CO
- Trong phòng thí nghiệm:
HCOOH " CO + H2O (xt: H2SO4 đặc, t0)
II – CACBON ĐIOXIT 
1. Cấu tạo phân tử:
- Công thức phân tử: CO2, C có số oxi hóa +4.
- Công thức cấu tạo: O = C = O
2. Tính chất vật lí:
CO2 là khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước. Khi hóa rắn gọi là “nước đá khô” dùng trong bảo quản thực phẩm.
3. Tính chất hóa học:
- Không duy trì sự cháy. Tuy nhiên kim loại có tính khử mạnh: Mg, Al ... có thể cháy được trong khí CO2:
 CO2 + 2Mg " 2MgO + C
- CO2 là oxit axit của axit cacbonic:
 CO2 + H2O D H2CO3
4. Điều chế:
- Trong phòng thí nghiệm:
CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + CO2 + H2O
- Trong công nghiệp: Đốt than, nung đá vôi....
III- AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
- Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, phân hủy thành CO2 và H2O
- Trong dung dịch phân li theo 2 nấc:
 H2CO3 D H+ + HCO3-
 HCO3- D H+ + CO32-.
- Axit cacbonic tạo 2 loại muối: Cacbonat (CO32-) và hiđrocacbonat (HCO3-).
1. Tính chất muối cacbonat:
- Tính tan: Các muối cacbonat trung hòa của kim loại: Na, K và NH4+ đều tan, cac kim loại khác không tan. Các muối hiđrocacbonat đều tan trong nước.
- Tác dụng với axit: 
NaHCO3 + HCl " NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O
- Tác dụng với dung dịch kiềm:
NaHCO3 + NaOH " Na2CO3 + H2O
- Phản ứng nhiệt phân:
MgCO3 " MgO + CO2
NaHCO3 " Na2CO3 + CO2 + H2O
2. Ứng dụng của một số muối cacbonat
- CaCO3 tinh khiết dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp.
- Na2CO3 (Soda) : dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,...
- NaHCO3: dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.
- Yêu cầu HS lên bảng viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của cacbon monooxit
- Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ nêu tính chất vật lí của CO.
- GV dẫn dắt: CO chỉ hoạt động mạnh hơn khi ở nhiệt độ cao, tính chất đặc trưng là tính khử. Yêu cầu 2 – 3 học sinh lên bảng viết phản ứng chứng minh tính khử.
- Yêu học sinh lên bảng viết phản ứng điều chế CO trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của CO2, cho biết số oxi hóa C ?
- Gọi 1 HS bất kì đứng tại chỗ nêu tính chất vật lí của CO2.
- Hỏi : Tại sao khí CO2 được xem là không duy trì sự cháy thế nhưng không dùng để chữa cac đám cháy kim loại: Mg, Al,... ? Giải thích ?
- Hỏi: CO2 là oxit axit của axit nào ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách điều chế CO2.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất cơ bản của axit cacbonic.
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm tính tan của muối Cacbonat .
- Giáo viên là thí nghiệm: NaHCO3, Na2CO3, CaCO3 tác dụng với dd HCl. Yêu cầu học sinh quan sat hiện tượng giải thích bằng phản ứng.
- Giáo viên dẫn dắt: Ngoài ra một số muối cacbonat kém bền nhiệt: HCO3-, MgCO3, CaCO3 ... (Trừ Na2CO3, K2CO3). Yêu cầu 1-2 học sinh viết phản ứng minh họa.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu một số ứng dụng của muối cacbonat.
- Học sinh lên bảng viết công thức phân tử và công thúc câu tạo của Cacbon monooxit
- Học sinh dựa vào SGK nêu tính chất vật lí của CO
- Học sinh chú ý giáo viên giảng bài và lên bảng viết các phản ưng hóa học chứng minh tính khử của CO.
- Học sinh lên bảng trình bày điều chế CO.
- Học sinh lên bảng viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của CO2, nêu số oxi hóa của C.
- Học sinh nêu tính chất vật lí của CO2.
- Học sinh nghiên cứu SGK và xung phong giải thích.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trình bày cách điều chế CO2
- Học sinh nêu tính chất của H2CO3.
- Học sinh nêu tính tan của muối cacbonat.
- Học sinh chú ý quan sát thí nghiệm, sau đó xung phong nêu hiện tượng và viết phản ứng giải thích.
- Học sinh xung phong lên bảng viết phản ứng.
- Học sinh đúng tại chỗ nêu vài ứng dụng của muối cacbonat.
4. Củng cố - dặn dò: (5 phút)
+ Bài tập củng cố: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.
+ Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài và làm bài tập trong SGK (trang 87, 88).
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây ?
A. Đám cháy do xăng dầu B. Đám cháy nhà cửa, quần áo
C. Đám cháy do khí gas D. Đám cháy các đồ kim loại bằng nhôm
Câu 2:Chất mà CO không khử được là: 
A. Al2O3 B. Fe3O4 C. CuO D. ZnO
Câu 3: Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch muối nào ?
Tiết 31
SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
 Ngày soạn: 15/11/2007
 Ngày dạy: 
 GV: LÊ TRẦN ĐỨC TRỌNG
I- MỤC TIÊU 
1- Kiến thức: 
- Học sinh biết tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic và hợp chất của silic.
- Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử...
2- Kỹ năng:
Rèn luyện học sinh kỹ năng suy đoán tính chất và viết phương trình phản ứng hóa học.
3- Tình cảm – thái độ:
Từ những dụng của silic và hợp chất của silic trong đời sống tạo hứng thú học tập cho học sinh trong bài học này.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: + Tranh vẽ các tinh thể thạch anh và silicagen
 + Hệ thống các câu hỏi và bài tập củng cố.
2. Học sinh: 
 Xem trước bài ở nhà.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 học sinh kiểm tra bài cũ (10 phút)
Câu hỏi: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và Vml khí (đktc). Tính V và nồng độ mol/lit dung dịch A.
3. Giảng bài mới:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1
15 phút
HĐ2
15 phút
I- SILIC
1. Tính chất vật lí:
- Silic có các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình
- Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, nóng chảy ở 14200C, có tính bán dẫn. Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
2. Tính chất hóa học:
Giống như cacbon, silic có các số oxi hóa -4, 0, +2, và +4. Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể.
a. Tính khử:
- Tác dụng với phi kim:
 Si + F2 " SiF4 (t0 thường)
 Si + O2 " SiO2 (t0)
- Tác dụng với hợp chất:
 Si + NaOH + H2O " Na2SiO3 + 2H2#
b. Tính oxi hóa:
Tác dụng với các kim loại như Ca, Mg, Fe,... tạo thành chất silixua kim loại
 2Mg + Si " Mg2Si
3. Trạng thái tự nhiên:
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, có trong cát (SiO2), các khoáng vật silicat và cao lanh, xecpentin, fenspat...
4. Ứng dụng và điều chế:
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn dùng trong ngành điện tử, chế tạo pin mặt trời
- Điều chế trong phòng thí nghiệm:
SiO2 + 2Mg " Si + 2MgO (t0)
- Trong công nghiệp:
SiO2 + 2C " Si + 2CO (lò điện)
II- HỢP CHẤT CỦA SILIC
1. Silic đioxit: SiO2
- Là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy 17130C, không tan trong nước
- SiO2 là oxi axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy tạo muối silicat.
 SiO2 + 2NaOH " Na2SiO3 + H2O
 SiO2 + Na2CO3 " Na2SiO3 + CO2
- SiO2 tan được trong HF:
 SiO2 + 4HF " SiF4 + 2H2O
2- Axit silixic và muối silicat
a. Axit silixic: H2SiO3
- Là chất ở dạn

File đính kèm:

  • docga 11 chuong 3.doc
Giáo án liên quan