Giáo án Hình học 9 tuần 2
I.Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông. Hình vẽ 8;9 (BT 7).
- Hs: Chuẩn bị các bài tập 5;6;7;8;9.
III Hoạt động dạy học :
1. Tổ chức lớp: KT sĩ số và vở BT ở nhà của Hs
2. Kiểm tra bài cũ.
Cho hình vẽ :Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ?
Hs: 1.b2 = ab/; c2 = ac/
Ngày soạn: 25.08.2012 Ngày dạy: 29.08.2012 Tuần 2 - Tiết 3: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh được củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị: - Gv: Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông. Hình vẽ 8;9 (BT 7). - Hs: Chuẩn bị các bài tập 5;6;7;8;9. III Hoạt động dạy học : 1. Tổ chức lớp: KT sĩ số và vở BT ở nhà của Hs 2. Kiểm tra bài cũ. Cho hình vẽ :Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ? Hs: 1.b2 = ab/; c2 = ac/ 2. h2 =b/c/ 3. b.c = a.h 4. 3. Tổ chức luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG *Hoạt động 1: Tính độ dài các yếu tố trong tam giác vuông - BT5 Gv yêu cầu sh vẽ hình ghi gt ; kl: - Áp dụng hệ thức nào để tính BH ? Hs: Hệ thức 1 - Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm yếu tố nào? Hs: Tính BC. - Cạnh huyền BC được tính như thế nào? Hs:Áp dụng định lí Pytago - Có bao nhiêu cách tính HC ? Hs: Có hai cách là áp dụng hệ thức 1 và tính hiệu BC và BH. - AH được tính như thế nào? Hs: Áp dụng hệ thức 3. Gv kết luận, kiến thức cần ghi nhớ - BT6 Gv yêu cầu hs vẽ hình ghi gt và kl của bài toán. - Một Hs trình bày bài giải - Nhận xét bài làm của bạn Gv giảng lại bài Áp dụng hệ thức nào để tính AB và AC ? Hs : Hệ thức 1 - Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm yếu tố nào? Hs: Tính BC. - Cạnh huyền BC được tính như thế nào? Hs: BC = BH + HC =3 *Hoạt động 2: Ứng dụng vẽ đoạn trung bình nhân của a và b -BT7 Gv: Treo bảng phụ vẽ hình 8,9 sgk lên bảng.Yêu cầu hs đọc đề bài toán. Gv: Hình8: Dựng tam giác ABC có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh BC ta suy ra được điều gì? Hs: AO = OB = OC ( cùng bán kính) -Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ? Hs: Tam giác ABC vuông tại A, vì theo định lí „ Trong một tam giác có đường trung tuyến úng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.“ - Tam giác ABC vuông tại A ta suy ra được điều gì Hs: AH2 = HB.HC hay x2 = a.b Gv: Chứng minh tương tự đối với hình 9. Hs: Thực hiện như nội dung ghi bảng. Bài tập 5: ABC ;; Gt AB = 3 ; AC = 4 AH BC Kl AH =?, BH = ? HC = ? Giải: Ta có :* * AB2 = BC.BH HC = BC - BH =5 - 1,8 =3,2 Mặt khác : AB.AC BC.AH Vậy AH=2,4; BH = 1,8 ; HC = 3,2. Bài Tập 6: ABC ;; AH BC Gt BH =1; HC = 2 Kl AB = ?; AC = ? Chứng minh: Ta có BC = HB + HC =3 AB2 = BC.BH = 3.1 = 3 AB = Và: AC2 = BC.HC =3.2 = 6 AC = Vậy AB =; AC = Bài tập 7/69 sgk. Giải Cách 1: Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với Cạnh BC và bằng nữa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A . Vì vậy ta có AH2 = HB.HC hay x2 = a.b Cách 2: Theo cách dựng tam giác DEF có đường trung tuyến DO ứng với cạnh EF và bằng nữa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D . Vì vậy ta có DE2 = EI.IF hay x2 = a.b 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Xem kỹ các bài tập đã giải - Làm bài tập 8,9/ 70 sgk và các bài tập trong sách bài tập. 5. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 26.08.2012 Ngày dạy: 30.08.2012 Tuần 2 - Tiết 4: LUYỆN TẬP(tt) I.Mục tiêu: - Học sinh được củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông - Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị: Gv: Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông. Hs: Chuẩn bị các bài tập 5;6;7;8;9. III Hoạt động dạy học : 1. Tổ chức lớp: KT sĩ số và vở BT ở nhà của Hs 2. Kiểm tra bài cũ. Cho hình vẽ , viết các hệ thức về cạnh và đường cao MI trong tam giác vuông MNP 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG *Hoạt động 1: Tính độ dài các yếu tố trong tam giác vuông - BT 8 a) Tìm x là tìm đoạn thẳng nào trên hình vẽ. Hs: Đường cao AH. - Để tìm AH ta áp dụng hệ thức nào? Hs : Hệ thức 2. Gv: Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. b) Tính x và y là tính yếu tố nào trong tam giác vuông? Hs: Hình chiếu và cạnh góc vuông . - Áp dụng hệ thức nào để tính x ? vì sao? Hs: Hệ thức 2 vì độ dài đương cao đã biết. - Áp dụng hệ thức nào để tính y ? Hs : Hệ thức 1 - Còn có cách nào khác để tính y không? Hs : Áp dụng định lí Pytago. Gv: Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. c) Tìm x,y là tìm yếu tố nào trên hình vẽ. Hs: Tìm cạnh góc vuông AC và hình chiếu của cạnh góc vuông đó. - Tính x bằng cách nào. Hs: Áp dụng hệ thức 2 - Tính y bằng cách nào Hs: Áp dụng hệ thức 1 hoặc định lí Pytago. Gv: Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài làm của Hs *Hoạt động 2: Vận dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào BT chứng minh - BT 9 - Để chứng minh tam giác DIL cân ta cần chứng minh hai đường thẳng nào bằng nhau? Hs: DI = DL - Để chứng minh DI = DL ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? Hs: ADI = CDL - ADI = CDL vì sao? Hs: -ADI = CDL Suy ra được diều gì? Hs: DI = DL. Suy ra DIL cân. b).Để chứng minh không đổi có thể chứng minh không đổi mà DL ,DK là cạnh góc vuông của tam giác vuông nào? Hs:DKL - Trong vuông DKL DC đóng vai trò gì? - Hãy suy ra điều cần chứng minh? Hs: không đổi suy ra kết luận. Bài tập 8: Giải a) AH2 = HB.HC x2 = 4.9 x = 6 b) *Ta có: AH2 = HB.HC 22 = x.x = x2 x = 2 *Ta lại có: AC2 = BC.HC y2 = 4.2 = 8 y = Vậy x = 2; y = c) Ta có 122 = x.16 x = 122 : 16 = 9 Ta có y2 = 122 + x2 y = Bài tập 9 Giải: a). Xét hai tam giác vuông ADI và CDL có AD =CD ( gt) ( cùng phụ với góc CDI ) Do đó :ADI = CDL DI = DL Vậy DIL cân tại D. b). Ta có DI = DL (câu a) Do đó: Mặt khác trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL Nên không đổi Vậy không đổi. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm các bài tập 15; bài 11, 20 trong sách bài tập trang 89;90;91;92. 5. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- GIAO AN HH 9 Tuan 2.doc