Giáo án Hình học 9 từ tiết 66 đến tiết 69

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về hình trụ, hình nón, hình cầu

2. Kỹ năng:

* HS TB - Yếu:Tính đ¬¬ược diện tích xung quanh và thể tích hình trụ, hình nón.

* HS Khá – Giỏi: Vận dụng thành thạo công thức làm bài tập.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chú ý nghe giảng.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 từ tiết 66 đến tiết 69, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Học sinh tính toán, một học sinh lên bảng trình bày lời giải
- Học sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn
- GV: Chiều cao hình nón là…?
- Diện tích xq hình nón là?
- Diện tích đáy?
 diện tích toàn phần?
- GV: Yêu cầu Hs nhận xét
Bài tập 38: Sgk - 129 
Hình vẽ (114 - sgk ) 
- Thể tích của chi tiết đã cho trong hình vẽ bằng tổng thể tích 
của hai hình trụ V1 và V2 . 
+ Thể tích của hình trụ thứ nhất là:
 V1 = p.R12h1 
 V1 = 3,14. 5,52 . 2 = 189,97 (cm3) 
+ Thể tích của hình trụ thứ hai là :
 V2 = p .R22.h2 
 V2 = 3,14 . 32 . 7 = 197,82 (cm3) 
Vậy: thể tích của chi tiết là : V = V1 + V2 
 V = 189,97 + 197,82 = 387,79 (cm3) 
- Diện tích bề mặt của chi tiết bằng tổng diện tích xung quanh của hai hình trụ và diện tích hai đáy (đáy trên và đáy dưới của chi tiết). 
S = 2.3,14.5,5.2+2.3,14.3.7+3,14.5,52+3,14.32 
 S = 3,14 (22 + 42 + 30,25 + 9) 
Vậy: S = 324,205 (cm2)
Bài 40 tr 129 sgk.
Hình 115a) ta có:
Chiều cao hình nón là:
h = 5 m.
Diện tích xung quanh hình nón là:
Sxq = .2,5.5,6 = 14 (m2).
Diện tích đáy là: Sđ = .2,52 = 6,25 (m2) 
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = 14 + 6,25 = 20,25 (m2).
3 : Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học thuộc các khái niệm, nắm chắc các công thức tính . 
- Xem lại các bài tập đã chữa . 
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương IV.
Ngày soạn: /04/2014 Ngày giảng: /04/2014
Tiết 67: BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG IV(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức về hình nón cụt và hình cầu.
2. Kỹ năng:
* HS TB - Yếu:
	- Tính được diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt.
	 - Áp dụng được công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu.
* HS Khá – Giỏi: Vận dụng thành thạo công thức làm bài tập.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, chú ý nghe giảng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	- Viết công thức tính thể tích hình nón cụt, hình cầu?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Luyện tập. (35’)
- GV treo bảng phụ vẽ hình 117 (b) trong Sgk – 130, 
- HS quan sát
- Yêu cầu học sinh nêu các yếu tố đã cho trong hình vẽ. 
- HS trả lời
- Nêu cách tính thể tích hình đó ?
 - Thể tích của hình nón cụt được tính như thế nào ?
- Áp dụng công thức tính thể tích hình nón ta tính như thế nào ?
- HS tính toán và lên bảng trình bày
- Bài tập 43 SGK/130
- GV treo bảng phụ vẽ hình 118 phần a, b (Sgk -130), sau đó cho lớp hoạt động theo nhóm (4 nhóm) 
- Nhóm 1 và 3 tính thể tích của hình 118 (a)
- Nhóm 2 và 4 tính thể tích của hình 118 (b)
- Gợi ý: Tính thể tích của các hình 118 (a, b) bằng cách chia thành thể tích thành các hình trụ, nón, cầu để tính. 
- Áp dụng công thức thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. 
- HS thảo luận nhóm thực hiện Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
- GV nhận xét
- GV gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài sau đó đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả. 
Gv nhận xét
- Hình 117 (c) bằng tổng thể tích của các hình nào ?
- Yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp.
Bài tập 42 SGK/130
Thể tích của hình nón cụt 
bằng hiệu thể tích của hình
nón lớn và thể tích của hình 
nón nhỏ. 
+) Thể tích của hình nón lớn
 là: Vlớn = 
Vlớn 991,47 (cm3) 
+) Thể tích của hình nón nhỏ là: 
 Vnhỏ = 
Vnhỏ 123,93 (cm3) 
Vậy: thể tích của hình nón cụt là: 
 V = Vlớn - Vnhỏ 
 991,47 - 123,93 
 V = 867,54 (cm3)
Bài tập 43 SGK/130
a) Hình 118(a)
+) Thể tích nửa hình cầu là: 
Vbán cầu = 
Vbán cầu 
+) Thể tích của hình trụ là : 
Vtrụ = p.r2.h = p. 6,32. 8,4 
Vtrụ = 333,40 p ( cm3 )
+) Thể tích của hình là: 
 V = 166,70 p + 333,40p 
 = 500,1p ( cm3)
b) Hình 118 ( b) 
+) Thể tích của nửa hình cầu là:
Vbán cầu = 
Vbán cầu 
+) Thể tích của hình nón là : 
Vnón = 
 = 317,4p ( cm3 )
Vậy: thể tích của hình đó là: 
V = 219p + 317,4 p 
 = 536,4 p(cm3)
4. Củng cố. (5’)
Viết công thức tính diện tích xung quanh, công thức tính thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu?
5. H­íng dÉn vÒ nhµ. (1’)
- Học thuộc các khái niệm, nắm chắc các công thức tính . 
- Xem lại các bài tập đã chữa . 
Ngày soạn: /03/2014 Ngày giảng: /03/2014
Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong chương II.
2. Kỹ năng: * HS Tb – Yếu:
	- Nắm được lý thuyết, vẽ hình ghi được GT-KL.
	- Vận dụng lý thuyết vào bài tập.
* HS Khá – Giỏi:Vận dụng thành thạo công thức làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, chú ý nghe giảng
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
	 2. Học sinh: Ôn tập chương II.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới.
Hoạt động cua GV - HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết. (18‘)
- GV nêu câu hỏi.
1. Định nghĩa đường tròn?
- Nêu cách xác định đường tròn?
- Nêu quan hệ giữa đường kính và dây?
2. Đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào? nêu hệ thức tương ứng giữa d và R?
- Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn?
- Tiếp tuyến của đường tròn có những tính chất gì?
3. Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn? Mối quan hệ giữa OO’ và r, R trong từng trường hợp?
- Phát biểu về định lí 2 đường tròn cắt nhau?
4. Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác? Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác?
- Thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác? Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác?
- Thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác? Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác?
- Gv cho học sinh tự đọc lại tóm tắt các kiến thức cần nhớ (5’).
A.Lý thuyết:
1.Định nghĩa, sự xác định và các tính chất của đường tròn.
2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
3.Vị trí tương đối của hai đường tròn.
4. Đường tròn và tam giác.
* Tóm tắt các kiến thức cần nhớ. SGK-T126, 127.
Ho¹t ®éng 2. LuyÖn tËp. (25’)
- GV treo bảng phụ vẽ hình 121 sgk sau đó cho học sinh suy nghĩ nêu cách tính độ dài đoạn thẳng EF ? 
- Gợi ý: Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với EF và BC tại H và K ? 
- áp dụng tính chất vuông góc giữa đờng kính và dây cung ta có điều gì ? 
- Hãy tính AK theo AB và BK sau đó tính HD ? 
- So sánh DH và AK ?
- Theo giả thiết DE = 3cm, từ đó tính EH => EF =?
- Gọi một HS lên bảng làm
- GV nhận xét
- GV ra bài tập, yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán ? 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Nêu các cách chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó vận dụng chứng minh D BDO đồng dạng với tam giác COE (g.g)
- D BDO đồng dạng với D COE ta suy ra được những hệ thức nào ? ta suy ra điều gì ? 
- GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải . 
Câu b: 
- Gợi ý: Dựa vào kết quả câu a:
 - Để chứng minh hai tam giác BOD và OED đồng dạng ?
- Hai tam giác này đồng dạng còn suy được hệ thức nào nữa? 
- Mà CO = OB ( gt ) => hệ thức nào ? 
- Xét những cặp góc xen giữa các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ đó ta có gì? 
- Vậy hai tam giác BOD và tam giác OED đồng dạng với nhau theo trường hợp nào ? 
- Hãy chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau ? 
- Giả sử (O) tiếp xúc với AB tại H
- Kẻ OK ^ DE đ Hãy so sánh OK và OH rồi từ đó rút ra nhận xét 
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản của bài và yêu cầu học sinh nắm vững để vận dụng.
Bài tập 6 SGK - 134 
- Gọi O là tâm của đường tròn.
- Kẻ OH vuông góc EF và BC lần lượt tại H và K. 
- Theo quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung ta có: 
EH = HF ; KB = KC = 2,5 (cm) 
 AK = AB + BK = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) 
Lại có HD = AK = 6,5 (cm) (tính chất về cạnh hình chữ nhật)
Mà DE = 3 cm EH = DH - DE 
EH = 6,5 - 3 = 3,5 cm 
Ta có EH = HF (cmt) 
 EF = EH + HF = 2.EH 
 EF = 3,5 . 2 = 7 (cm) 
 Vậy đáp án đúng là (B) 
Bài tập 7 SGK-T134
GT 
đều, OB = OC (OBC) 
 (DAB; E AC) Vẽ (O) tiếp xúc với AB 
KL 
a) BD . CE không đổi 
b) 
c) (O) luôn tiếp xúc với DE 
Chứng minh:
a) Xét và có 
 (vì D ABC đều) (1)
Mà 
 (2) 
- Từ (1) và (2) suy ra 
 (g.g)
 (không đổi)
 BD.CE không đổi . 
b) Vì (cmt) 
 mà CO = OB ( gt ) 
 (3) 
Lại có: (4) 
Từ (3) và (4) 
 ( c.g.c ) 
 (hai góc tương ứng)
 DO là phân giác của . 
c) Đường tròn (O) tiếp xúc với AB tại H AB ^ OH tại H . Từ O kẻ OK ^ DE tại K . Vì O thuộc phân giác của nên OK = OH K ẻ (O; OH)
Lại có DE ^ OK tại K (cách dựng)
DE tiếp xúc với đường tròn (O) tại K 
3. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học thuộc các khái niệm, xem lại các bài tập đã chữa . 
- Tiết sau Ôn tập HKII (tt)
- Ôn tập kiến thức đã học trong chương III, IV.
Ngày soạn: /04/2014 Ngày giảng: /04/2014
Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong chương III, IV.
2. Kỹ năng:
* HS TB - Yếu:
- Nhận biết và vẽ được góc với đường tròn. 
- Vẽ được tứ giác nội tiếp; đường tròn; diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
- Vận dụng giải bài tập đơn giản. 
- Tính được diện tích xung quanh và thể tích hình trụ, hình nón, hình nón cụt.
- Áp dụng được công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu. 
* HS Khá – Giỏi:Vận dụng thành thạo công thức làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tỉ mỉ, chú ý nghe giảng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học trong chương III, IV.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Bài mới.
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. Lí thuyết (10’)
- Nêu các góc liên quan tới đờng tròn và cách tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn.
- Nêu các hệ quả về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
- Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
A- Lý thuyết
.a) Các góc liên quan đến đường tròn
- Góc ở tâm (SGK/66)
- Góc nội tiếp (SGK/72)
- Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/77)
- Góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn (SGK/80)
b) Hệ quả về góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung (SGK/79)
c) Tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp (SGK/88;103)
Hoạt động 2. Bài tập ( 33’)
- GV nêu nội dung bài tập hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC TIET 66-69.doc
Giáo án liên quan