Giáo án Hình học 7 Tiết 50: luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

 * Kiến thức:

 + Học sinh củng cố được các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.

 * Kĩ năng: Học sinh thành thạo vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài, tập phân tích để chứng minh bài toán chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.

 * Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 *Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 *Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra đầu giờ, ghi bài tập 13.

IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 * Sĩ số: 7C

 2. Kiểm tra bài cũ:

 *HS1: Phát biểu định lý 1 và 2, vẽ hình minh hoạ

 * HS2: Cho hình vẽ bên, hãy so sánh AB, AC, AD, AE

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 Tiết 50: luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/3/2010
Ngày giảng: 19/3/2010
 Tiết 50: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 * Kiến thức:
 + Học sinh củng cố được các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
 * Kĩ năng: Học sinh thành thạo vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài, tập phân tích để chứng minh bài toán chỉ ra căn cứ các bước chứng minh.
 * Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 *Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 *Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra đầu giờ, ghi bài tập 13.
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
 * Sĩ số: 7C
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 *HS1: Phát biểu định lý 1 và 2, vẽ hình minh hoạ 
 * HS2: Cho hình vẽ bên, hãy so sánh AB, AC, AD, AE
Giải:
 Ta có AB là đường vuông góc kẻ từ A xuống BD
 AC, AD, AE là các đường xiên
 AB<AC mà BC<BD<BE ( quan hệ đường xiên và hình chiếu)
 AC<AD<AE
 Vậy AB<AC<AD<AE
 3. Tổ chức hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động.
Giáo viên giới thiệu các nội dung cần luyện tập
Hoạt động 2: Luyện tập
MT: Học sinh thành thạo việc vẽ hình, ghi GT-KL và áp dụng được 2 định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng để so sánh các đoạn thẳng.
* Cho học sinh làm bài tập 10.
+ Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở
* Để so sánh AM và AB ta dựa vào kiến thức nào?
+ Ta cần kẻ thêm đường phụ nào?
+ Điểm M có thể ở những vị trí nào?
+ Nếu M trùng B hoặc C thì MA, AB, AC như thế nào?
* Cho học sinh làm bài tập 11.
+ Gọi một học sinh đọc đầu bài.
+ Giáo viên vẽ hình 13, yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT-KL
* Để so sánh AC và AD ta cần xét các tam giác nào? So sánh các yếu tố nào?
+ Để so sánh được 
* Cho học sinh làm bài tập 13.
+ Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình 16.
+ Gọi một học sinh nêu GT-KL
+ Để sánh BE và BC ta dụa vào kiến thức nào? Tại sao?
+ Để so sánh DE với BC ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh ED và EB ta so sánh yếu tố nào?
* Học sinh nghiên cứu bài tập 10.
+ một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL, lớp vẽ vào vở
* Dựa vào quan hệ giữa đường xien và hình chiếu.
+ Kẻ thêm đường vuông góc AH.
+ 
+ Học sinh trả lời miệng nêu cách chứng minh.
* Cá nhân nghiên cứu đầu bài 11.
+ một học sinh đọc đầu bài.
+ Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT-KL.một học sinh lên bảng ghi.
* xét 
+ 
+ 
* Học sinh quan sát hình vẽ bài 13 để ghi GT-KL.
+ 1 học sinh đọc GT-KL, lớp ghi vào vở.
+ Dựa vào định lý quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu vì tam giác ABC vuông tại A nên 
- BA là đường vuông góc
- BE, BC là hai đường xiên
- AE, AC là hai hình chiếu của 2 đường xiên
+ So sánh DE và BE
+ So sánh AD và AB
* Bài tập10(SGK - T59)
KT
KL 
 Chứng minh * Bài tập 11(SGK - T60)
 GT ABC có =900; AC, AD
 Là đường xiên; BC<BD
 KL AC<AD
 Chứng minh:
 * Bài tập 13(SGK - T60)
GT 
 KL a) BE<BC
 b) DE<BC
 Chứng minh.
Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên chốt lại cách giải các bài toán trên
4. Hướng dẫn về nhà:
 * Ôn kĩ nội dung 2 định lý, chú ý tập vẽ hình minh hoạ định lý.
 * Bài tập 12, 14(SGK - T60); 15, 17(SBT - T26)

File đính kèm:

  • doctoan 7.doc