Giáo án Hình học 7: Bài 2: hai đường thẳng vuông góc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Nắm được tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
Hiểu được thế nào là đường trung trực đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng và đi qua một điểm cho trước.Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo ê ke.
3. Thái độ: HS bước đầu tập suy luận.
II. PHƯƠNG TIỆN:
1. Giáo viên:Thước đo độ, thước thẳng.
2. HS:Thước đo góc, thước thẳng, vở nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần : 02 tiết : 03 Ngày soạn: 16/9/2007 Ngày dạy: 19/9/2007 Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Nắm được tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. Hiểu được thế nào là đường trung trực đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: HS biết vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường thẳng và đi qua một điểm cho trước.Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo ê ke. 3. Thái độ: HS bước đầu tập suy luận. II. PHƯƠNG TIỆN: 1. Giáo viên:Thước đo độ, thước thẳng. 2. HS:Thước đo góc, thước thẳng, vở nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: -Cho góc ABC=30o.Vẽ và tính góc A’BC’ đối đỉnh với góc ABC 2. Hoạt động 2:Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc. GV cho HS làm ?1 -GV thực hành gấp giấy cho cả lớp quan sát. -GV cho HS làm ?2 GV hướng dẫn HS tập suy luận: -Góc xOy=90o.Ta cần chứng tỏ 3 góc còn lại bằng nhau và bằng 90o. -Góc xOy có góc nào là góc đối đỉnh? -Góc xOy có góc nào là góc kề bù? -Sau khi suy luận xong, giáo viên cho HS phát biểu định nghĩa. -GV nêu chú ý 3. Hoạt động 3:Vẽ hai đường thẳng vuông góc: GV cho HS làm ?3 -GV cho HS làm ?4 Sau khi HS vẽ, giáo viên nêu tính chất được thừa nhận. 4. Hoạt động 4:Đường trung trực của đoạn thẳng. -GV vẽ hình 7 SGK/85. -Yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về hình vẽ:I là điểm đặc biệt gì? Đường thẳng xy có điểm gì đặc biệt? Từ đó cho HS nêu định nghĩa. 5. Hoạt động 5:Củng cố - Luyện tập Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. HS làm bài 11; 12/86 SGK GV tóm lại nội dung bài học 6. Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà. -Học kỹ tính chất và khái niệm hai đường thẳng vuông góc. - BTVN13; 14; 15; 16/86 SGK. Một HS lên bảng,còn lại nháp. HS nhận xét HS làm. -HS trả lời. -HS phát biểu định nghĩa. -HS giải . -HS suy nghĩ và quan sát trong sách giáo khoa. -HS quan sát hình. -HS nêu ý kiến của mình cảm nhận được khi quan sát hình. -HS phát biểu. -HS đứng tại chỗ trả lời. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Tập suy luận: x y O y’ x’ hai góc xOy và x’Oy’ đối đỉnh nên xOy=x’Oy’ mà xOy=90o nên x’Oy’=90o Vì xOy và xOy’ kề bù nên xOy+xOy’=180o nên xOy’=90o. -Định nghĩa: SGK/ 84 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. -Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a.(xem SGK) O -Trường hợp O nằm ngoài đường thẳng a.(xem SGK) Tính chất: SGK/85. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng. x A I B y xy AB = {I} xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB -Định nghĩa:SGK/85. Luyên tập : -Bài 11/86 SGK -Bài 12/86 SGK
File đính kèm:
- tiet 3.doc