Giáo án Giáo dục công dân 9

A- Phần chuẩn bị:

I- Mục tiêu bài dạy:

1- Kiến thức:

- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vì sao phải chí công vô tư.

2- Kĩ năng:

- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô tư; biết tự kiểm tra hành vi của mìnhvà rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.

3- Thái độ:

- Biết quý trọng và ủng hộnhững việc làm thể hiện chí công vô tư; biết phê phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí công vô tư.

II- phương pháp:

- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại.

- Tạo tình huống, giải quyết, nêu gương.

III- Tài liệu và phương tiện:

1- Thầy:

- SGK + SGV lớp 9.

- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.

2- Trò:

- SGK + vở ghi.

- Chuẩn bị bài mới.

B- Phần thể hiện trên lớp:

 

doc89 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2384 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.
- VD: Sắp xếp thời gian làm việc hợp lí để đạt kết quả cao trong học tập…
- Tần tảo làm việc nên đạt kết quả cao…
- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động tụ giác, có kỉ luật…
10- Lí tưởng sống của thanh niên:
- Là cái đích của cuộc sống mà mọi người khát khao muốn đạt được.
- Là người luôn suy nghĩ và hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc…
- Là phấn đấu vì mục tiêu xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
*/ Củng cố: (1’)
- Khái quát lại nội dung cần cho H/S nắm.
II- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)
- Học thuộc nội dung bài học bài 3, 7, 8, 10.
- Xem lại các dạng bài tập ở các bài đã học.
- Tiết sau kiểm tra học kì I.
 --------------------------------------------------
Ngày soạn: 5/12/2013
Ngày dạy: 10/12 – 9A, 13/12 – 9B 
Tiết 17: THỰC HÀNH NGOẠI KHểA CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
CHỦ ĐỀ: AN TOÀN GIAO THễNG
A- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
 - HS nắm được thực trạng tai nạn giao thông hiện nay ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. Nguyên nhân, giải pháp khắc phục. 
 2- Kĩ năng:	
 - HS có kĩ năng tìm hiếu, nắm vững luật lệ và kĩ năng chấp hành đúng luật lệ giao thông. 
 3- Thái độ:
 - Giáo dục HS đồng tình, ủng hộ những việc làm biếu hiện chấp hành luật lệ giao thông, lên án những kẻ vi phạm luật lệ giao thông. giáo dục hs biết chấp hành luật lệ giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
. B – Phương pháp: 
 Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, nêu gương, đề án …
 C – Tài liệu và phương tiện:
 SGK- SGV , Tài liệu dạy an toàn giao thông , số liệu, mẩu chuyện, quy định của nhà nước về an toàn giao thông. 
 D – Hoạt động dạy học: 
 * ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ ngoại khóa ) 
 * Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV & HS
 Nội dung bài học
 Hoạt động nhóm ( 5 phút ) 
? Nhận xét về tình hình tai nạn giao thông ở nước ta và ở địa phương em ? 
HS : Thảo luận theo nhóm -> đại diện nhóm trình bày -> các nhóm nhận xét chéo-> gv kl ý chính. 
GV: Năm 2007: 286vụ tai nạn / ngày.
 8 người chết / ngày 
 166 người bị thương/ ngày
? Hãy kể một số vụ tai nạn giao thông mà em biết ở Việt Nam và ở địa phương em ? 
 HS Hoạt động độc lập 
? Tai nạn giao thông gây những hậu quả như thế nào đối với cá nhân và cộng đồng ? 
 HS Hoạt động nhóm (5 phút ) 
? Những nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến tai nạn giao thông ? 
-> HS thảo luận đại diện nhóm trình bày -> nhận xét chéo -> gv kl
KL: Trong đó nguyên nhân cơ bản nhất là do ý thức của con người không am hiểu luật lệ giao thông hoặc biết mà coi thường luật lệ giao thông. 
 HS Hoạt động độc lập 
? Em hãy chỉ một số lỗi mà người tham gia giao thông mắc phải? 
- Lạng lách đánh võng, chở cồng kềnh, uống rượu bia quá nồng độ, không đội mũ bảo hiểm, đi không đúng làn đường, biển báo, cọc tiêu không chấp hành…
? Chúng ta cần có những giải pháp như thế nào để giữ gìn trật tự an toàn giao thông? 
HS: Suy nghĩ trình bày 
GV: Chốt các giải pháp chính và yêu cầu HS rèn luyện và thực hành. 
=> “ An toàn là bạn, tai nạn là thù”, giữ gìn trật tự an toàn giao thông là cấp bách, là trách nhiệm của mọi người. 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1
 HS thảo luận nhóm 
Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2 
 HS hoạt động độc lập 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3 
I. Thực trạng giao thông ở nước ta và địa phương em : 
* ở Việt Nam : Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng 
- Năm 2004-> 2005 : trung bình mỗi ngày khoảng 30 người chết hoặc trên 30 người chết, khoảng hơn 60 người bị thương do tai nạn giao thông. 
+ Địa phương em : Tai nạn giao thông cũng gia tăng, nhiều vụ tai nạn giao thông gây chết người trên địa bàn cả huyện. 
=> Hậu quả : Thiệt hại về người và của gây hoang mang lo lắng cho toàn xã hội. 
II. Nguyên nhân : 
+ Do phương tiện nhiều không kịp đáp ứng về đường xá. 
+ Do nhiều phương tiện xuống cấp vẫn còn sử dụng. 
+ Do lực lượng cảnh sát giao thông còn ít, còn mềm mỏng và làm việc chưa hết trách nhiệm. 
+ Nguyên nhân cơ bản nhất: Do thiếu ý thức của con người không hiểu luật lệ hoặc coi thường luật lệ.
III. Biện pháp khắc phục : 
+ Mở rộng đường xá.
+ Giáo dục luật lệ giao thông cho mọi người. 
+ Nghiêm chỉnh thực hiện luật lệ giao thông.
+ Các cơ quan có chức năng cần làm việc nghiêm túc. 
III. Luyện tập : 
Bài 1: Yêu cầu đạt được : 
+ Khi qua ngã tư phải chú ý tín hiệu, đèn báo, chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
+ Vượt nhau : Về phía trái người đi trước.
+ Tránh nhau : Về phía phải của mình. 
Bài 2: Yêu cầu đạt được.
- Đèn xanh: Được đi 
- Đèn vàng : Chuẩn bị thi hành lệnh 
- Đèn đỏ: Dừng lại 
Bài 3 : Chỉ rõ và nhắc lại các loại biển báo giao thông đã học ở lớp 6 . 
 E. Hướng dẫn học ở nhà : 
 - HS rèn luyện theo yêu cầu, nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn trật tự an toàn giao thông.
 - Chuẩn bị bài mới 
Ngày soạn: 12/12/2013
Ngày dạy: 17/12 – 9A, /12 – 9B 
Tiết 18: Thực hành ngoại khoá
các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học (tiếp)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:
- Giúp H/S hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến gây ra các tai nạn giao thông, những qui định cần thiết, ý nghĩa việc chấp hành trất tự an toàn giao thông.
2- Kĩ năng:
- Nhận thức một số dấu hiệu chỉ dẫn áp dụng vào thực tế.
3- Thái độ:
- Rèn ý thức tôn trọng các qui định, ủng hộ việc tôn trọng luật an toàn giao thông, phản đối hành vi vi phạm luật an toàn giao thông.
II- Phương pháp:
- Hỏi đáp, thảo luận.
III- Tài liệu và phương tiện:
1- Thầy:
- SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn.
- Sưu tầm thông tin, số liệu, biển chỉ dẫn…
2- Trò:
- SGK + vở ghi.
- Ôn lại các nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV.
B- Phần thể hiện trên lớp:
*/ ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/S.
II- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài: (2’)
Tai nạn giao thông trong những năm gần đây ngày cang gia tăng, trở thành mối quan tâm lo lắng của toàn cầu ( xã hội). Hàng năm tai nạn giao thông làm chết, bị thương hàng vạn người, gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng. Vậy làm thế nào để giảm bớt được những vụ tai nạn đó…
*/ Nội dung bài:
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
?
GV
Em hãy nêu việc thực hiện luật an toàn giao thông ở địa phương nơi em cư trú?
Những nguyên nhân nào phổ biến gây ra các tai nạn giao thông?
Những đối tượng nào thường gây ra tai nạn giao thông nhiều nhất?
Các vụ tai nạn xảy ra do xe máy chiếm khoảng 70%... ở Việt Nam tai nạn giao thông chiếm tỉ lệ cao so với các nước trên thế giới.
Em hãy nêu các nguyên nhâ dẫn tới các vụ tai nạn giao thông mà em biết?
Bổ xung.
Để giảm bớt được các tai nạn giao thông đáng tiếc sảy ra chúng ta phải làm như thế nào?
Mọi người dân cần nêu cao ý thức, trách nhiệm…
Những nguyên nhân nào do người đi bộ gây ra tai nạn giao thông?
Những nguyên nhân gây tai nạn giao thông do người đi xe đạp là gì?
Tai nạn giao thông do người đi xe máy gây ra bao gồm những nguyên nhân nào?
I- Tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông ở địa phương: (5’)
- Đa số thực hiện tốt.
- Một số người còn vi phạm (Cố tình vi phạm).
II- Nguyên nhân gây ra các tai nạn giao thông: (10’)
- Đi lại lộn xộn, phóng nhanh, vượt ẩu.
- Chưa đủ 18 tuổi đi xe máy.
- Đi xe, đi bộ không tuân thủ luật giao thông.
- Không hiểu luật giao thông.
- ý thức của mỗi người khi tham gia giao thông kém…
-> Các vụ tai nạn do thanh thiếu niên gây ra chiếm tỉ lệ cao. Vì không am hiểu luật giao thông, một số ít người cố tình vi phạm.
- Do người đi bộ không đi đúng phần đườn qui định: Đi lộn xộn, mang vác cồng kềnh…
- Người đi xe đạp: Đi hàng 3 hàng 4, kéo đẩy, sang đường không xin đường…
- Người đi xe máy: Phóng nhanh vượt ẩu, đi quá tốc độ cho phép, đèo 3...
- Điều khiển ô tô không có giấy phép, xe quá hạn sử dụng…
III- Cách khắc phục: (8’)
- Tìm hiểu luật giao thông đường bộ.
- Thực hiện đúng hiệu lệnh, qui định, tín hiệu, biển báo, cọc tiêu, hàng rào chắn…
- Nêu cao ý thức khi tham gia giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm luật giao thông.
IV- Nhận biết những tai nạn giao thông do nguyên nhân nào gây ra: (13’)
1- Do người đi bộ:
- Đi không đúng phần đường qui định dành cho người đi bộ.
- Gánh hàng cồng kềnh.
- Không quan sát trước khi sang đường.
2- Do người đi xe đạp:
- Dàn hàng ngang.
- Lạng lách, đánh võng.
- Chở vật cồng kềnh.
- Kéo đẩy xe khác.
- Đèo 3, đi bằng 1 bánh, buông hai tay…
3- Do người đi xe máy:
- Đi quá tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu.
- Lạng lách, đánh võng.
- Không am hiểu luật giao thông.
- Say rượu, bia khi điều khiển xe.
- Chở hang cồng kềnh.
- Chưa đủ tuổi đi xe…
*/ Củng cố: (3’)
?- Tình hình tai nạn giao thông ở Mai Sơn hiện nay như thế nào?
?- Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông mỗi chúng ta cần phải làm gì?
III- Hướng dẫn H/S về học và làm bài tập ở nhà: (1’)
- Ôn lại nội dung các bài đã học.
 -----------------------------------------------
Ngày soạn:25/11/2010……………. Ngày giảng:……………
 Tuần 19 Tiết 19 Kiểm tra học kì I
(Thời gian:45phút)
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu bài dạy:
1- Kiến thức:- Kiểm tra quá trình nhận thức của H/S sau khi học xong các nội dung kiến thức trong học kì I.
2- Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết bài tổng hợp hoàn chỉnh.
3- Thái độ:- Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
II- Chuẩn bị:
1- Thầy:- Ra câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2- Trò:- Ôn lại các kiến thức đã học, làm các dạng bài tập.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- ổn định tổ chức.
II- Đề kiểm tra:
Ma trận GDCD 9 HKI 
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chớ cụng vụ tư. 
1
 0,25
1
0,25
Tự chủ. 
1
 2
1
 2
Bảo vệ hũa bỡnh.
1
 0,25
1
0,25
Hợp tỏc cựng phỏt triển.
1
 0,25
1
 0,25
2
0,5 
Kế thừa và phỏt huy TT tốt đẹp của DT.
1
 2
1
 0,25
1
 1
3
3,25
Năng động sỏng tạo.
1
 0,25
1
0,25
Lớ tưởng sống của thanh niờn..
1
 3
1

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 9 Chuan KT.doc