Giáo án Giáo dục công dân 7 tuần 3- Tuần 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu thế nào là trung thực.

- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực.

- Hiểu ý nghĩa của trung thực.

2. Kĩ năng:

- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.

3.Thái độ:

- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.

II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

 - KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.

- KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực.

III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:

 Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai.

IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.

- Bảng phụ.

2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ.

- Ca dao, tục ngữ về trung thực.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 tuần 3- Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :3
 TRUNG THỰC(tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực.
- Hiểu ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
- Bảng phụ. 
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. 
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
	Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm)
 Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ) 
	a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
	b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
	c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, không cầu kỳ.
	d. Sống hòa đồng với bạn bè. 	
	2. Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo
Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ýTrong cuộc sống và trong học tập, công tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu về đức tính trung thực.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện .
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào?
HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch…
GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng - giơ lấn át mình.
GV: Mi - ken – lăng - giơ có thái độ như thế nào?
HS: Công khai đánh giá cao Bra – man - tơ là người vĩ đại
GV:Vì sao Mi - ken - lăng - giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật...
GV: Theo em ông là người như thế nào?
HS: Ông là người trung thực.
GV: Cho HS quan sát tranh về ngôi nhà và giải thích.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không trung thực của HS hiện nay?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập? 
HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người, trong hành động? 
HS: Không nói xấu, lừa dối...
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý. 
GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học.
GV: Trung thực là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nêu biểu hiện của trung thực.
HS: Trả lời.
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
HS: Trả lời.
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
GV: Kết luận bài học.
-Hoạt động 4: Bài tập:
GV: Cho HS làm bài tập d/ SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn công an nhờ trả lại cho người mất. 
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý.
2. Biểu hiện
- Ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
3. Ý nghĩa:
- Là đức tính cần thiết, quý báu.
- Nâng cao phẩm giá.
- Mọi người tin yêu, kính trọng.
- XH lành mạ
II.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung thực HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha mẹ, thầy cô và mọi người.
- Trong học tập: Ngay thẳng không gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi.
- Đấu tranh, phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
4./ Đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi sắm vai, nêu suy nghĩ của em qua bài học. 
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
 Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
	+ Đọc truyện, trà lời câu hỏi SGK/8 -11
	+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng. 
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 
Ký duyệt:
TUẦN:4
Ngày soạn:1/9/2014
Ngày dạy:
Tiết 3: TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự trọng.
- Hiểu biểu hiện của lòng tự trọng.
- Hiểu ý nghĩa của tự trọng.
2. Kĩ năng:
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
3.Thái độ:
- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	KN so sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng.
 III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
 	- Bảng phụ. 
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. 
- Ca dao, tục ngữ về tự trọng.
V. Tiến trình dạy học:	
	1. Kiểm tra bài cũ :
	Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? (5 điểm)
	a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin.
	b. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
	c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
	d. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
 Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực? (5đ)
	2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Việc biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH là đức tính gì? Bài mới.
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)
Nhóm 1: Nêu những hành động của Rô – be qua câu chuyện trên? 
Nhóm 2: Vì sao Rô – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 3: Các em có nh. xét gì về hành động của Rô – be?
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện tính tự trọng?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức (2 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
HS: Giữ lời hứa, không quay cóp…
Đội B: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng
HS: Sai hẹn, buông thả…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là tự trọng?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
* Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực hiện như: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự…
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Trả lời.
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Trả lời
GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
HS: - Đối với gia đình:
 - Đối với cá nhân:
 - Đối với XH:
GV: Nhận xét, chốt ý. 
GV: Kết luận bài học.
-Hoạt động 4: Bài tập:
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12
HS: Làm bài tập.
GV: Nhận xét, cho điểm.
I.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH.
2. Biểu hiện
- Cư xử đoàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa:
- Là phẩm chất đạo đức cao quý.
- Giúp con người có nghị lực, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng, quý mên
II.Bài tập
* Bài tập a SGK/11-12
Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự trọng là: 1,2
4./ Đánh giá: Em thấy mình đã có lòng tự trọng chưa? Em cần làm gì để trở thành người có lòng tự trọng?. 
5/ Dặn dò:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 11,12.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 5: “ Đạo đức và kỉ luật”
	+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK.
 + Xem nội dung bài học và bài tập SGK 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docCD tuan 34.doc