Giáo án điện tử Lớp ghép 4+5 - Tuần 32

TẬP ĐỌC

Út Vịnh

1. Đọc thành tiếng

* Đọc đúng các tiếng hoặc từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.

* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở những từ ngữ thể hện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của chị út Vịnh.

* Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc – hiểu

* Hiểu các từ khó trong bài.

* Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi chị út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 

doc35 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp ghép 4+5 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hs: các nhóm trưng bày sản phẩm
Gv: 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp
H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau.
H: Khác nhau NTN ?
H: Em cảm thấy NTN khi :
- Đợc ngời khác chào hỏi ?
7’
3
Gv: Nhận xét đánh giá sản phẩm
Hs: - Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
6’
4
Hs: Hs đeo hình một con vật bất kỳ mà mình sưu tầm được .
+ Những loài vật có 4 chân 
+ Những loài vật có 2 chân .
Gv: - Em chào họ và được họ đáp lại 
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
GV: Khi phân loại loài có sừng đứng cạnh nhau , loài dưới nước , loài trên cạn , loài bay lượn trên không 
- Cho hs nhận xét trò chơi xem nhóm nào phân loại nhanh và chính xác nhóm đó thắng.
Hs: - Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
 HS làm BT (CN) theo phiếu
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
- HS chú ý nghe
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Ngày giảng: 20 / 4 / 2009
Ngày soạn: 22 / 4 / 2009
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
Tiết 1 Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây.
I, Mục tiêu:
- Ôn và học mới một số nội dung tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị dây nhảy, cầu.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:	
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2, Phần cơ bản:
a, Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn 
chân.
+ Học chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
b, Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thi vô địch tổ tập luyện.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
18-22 phút
3-5 phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
- Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m.
- Hs tập luyện theo đội hình hai hàng ngang quay mặt vào nhau giữa hai hàng cách nhau 2 m.
- Hs tập cá nhân theo đội hình vòng tròn.
- Hs các tổ thi đua.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
Tiết 2
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
Toán:
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu
- Ôn lại các kiến thức về đoạn mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài .
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
GV: Phiếu bài tập
HS: SGK
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
HS đọc bài tập 3 giờ trước
Hs: Bài 1: Tính:
HS làm bài.
a. 12 giờ 24 phút 14 giờ 26phút
 + 3 giờ 18 phút. – 5 giờ 42 phút
 15 giờ 42 phút 8 giờ 24 phút.
b. 5,4 giờ 20, 4 giờ
 + 11,2 giờ - 12,8 giờ
 16,6 giờ 7,6 giờ
6’
1
Hs: Làm bài tập 1
HS suy nghĩ và trả lời câi hỏi 
a, Đoạn mở bài : (2 câu đầu )
Mùa xuân trăm hoa đua nở ngàn lá khoe sức sống mơn mởn cũng là mùa công múa (mở bài gián tiếp ) 
Đoạn kết bài : Quả không ngoa  rừng xanh (Kết bài mở rộng )
b,Mở bài : Mùa xuân là mùa công múa .
Kết bài : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp .
Gv: Bài 2: Tính.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét – cho điểm.
6’
2
Gv: Nhận xét – HD bài 2
HS viết bài vào vở 
Hs: Bài 3:
- HS làm bài:
Bài giải:
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
18 : 10 = 1,8 ( giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đ/s: 1giờ 48 phút.
6’
3
Hs: Làm bài tập 3
Cả lớp làm trên phiếu 
- HS nối tiếp đọc kết bài của mình.
Gv: Bài 4:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
9’
4
Gv: Gọi HS đọc bài viết 
- Nhận xét – Sửa chữa.
Hs: Bài giải:
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phut – ( 6 giờ 15 phút + 25 phút) 
= 2 giờ 16 phút = giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải phòng là:
45 x = 102 ( km)
 Đ/s: 102 Km
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 3:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Toán
Ôn tập biểu đồ .
Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh rèn kỹ năng đọc phân tích và sử llí số liệu trên 2 loai biểu đồ 
Giúp HS:
* Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liện hệ với bài làm của mình.
* Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
* Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV: ND bài
HS: SGK
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, cần chữa chung cho cả lớp.
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
- Kiểm ra bài làm ở nhà của HS.
- Hát.
Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề tài trang 134 SGK của HS.
- Nhận xét ý thức học của HS.
6’
1
Gv: GT bài – HD làm bài 1
Hs: 
- 1 HS đọc thành tiếng bài viết trước lớp.
13’
2
Hs: làm bài tập 1
- Cắt được 16 hình . 4 hình tam giác , 7 hình vuông , 5 hình chữ nhật
- Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ hai 1 hình vuông ít hơn tổ hai 1 hình chữ nhật 
Gv: - Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đung yêu cầu như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nỏi bật lên hình dáng hoạt động của con vật được tả....
6’
3
Gv: Chữa bài tập 1- HD bài 2
Hà Nội : 921 km2
Đà Nẵng : 1255 km2
TPHCM : 2005 km2
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích HN 334 km2
HN kém TPHCM 1174 km2
Hs: - Xem lại bài của mình. Dựa vào lời nhận xét của GV để tự đánh giá bài làm của mình.
6’
4
Hs: Làm bài tập 3
Trong tháng 12 cửa hàng bán 42 m vải hoa 
- Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả 129 m vải 
Gv: . Hướng dẫn làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
C. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt 
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.....
GV: Nhận xét – Sửa chữa.
Hs: 
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
1’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 4:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
Tập đọc
Những cánh buồm
I. Mục tiêu
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí . Nươc sta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai hác cát trắng ở ven biển .
 - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt cá đến xuất khẩu hải sản của nước ta .
- Chỉ trên bản đồ VN vùng khai tác dầu khí , đánh bắt hải sản ở nước ta 
- 1 số nguyên nhân cạn kiệt vùng hải sản và ô nhiễm môi trường .
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan nghỉ mát ở vùng biển .
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các tiếng, từ khó do ảnh hưởng của phương ngữ.
* Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với việc diễn tả tình cảm của người cha đối với con.
2. Đọc-hiểu
Hiểu nội dung bài: Bài thơ là cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khamsphas cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV: - Bản đồ địa lý Việt nam.
HS: SGK
GV: SGK
 HS: SGK
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
GV: Gọi Hs nêu lại nội dung tiết trước.
- Hát.
- 3 HS đọc nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
6’
1
Hs: Thảo luận:
Tài sản quan trọng nhất của nước ta là gì ? 
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN ở đâu để làm gì ? 
- Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khóng sản đó ?
Gv: hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
9’
2
Gv: Gọi các nhóm báo cáo 
1 số em báo cáo kết quả làm việc theo cặp
+ HS chỉ trên bản đồ TNVN 
Hs: Tìm hiểu bài
+ Sau trận mưa đêm, bầu trời va bãi biển như được gội rửa. Mặt trời nhuộm hồng bằng tất cả những tia nắng rực rỡ, cát mịn, biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cởu con trai bụ bẫm, bóng tròn, chắc nịch.
+ Những câu thơ:
Con: Cha ơi!.....
7’
3
Hs: Quan sát hình sgk thảo luận:
- Nêu dẫn chứng biển nước ta có nhiều hải sản ? 
- Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Nơi nào khai thác nhiều hải sản ? 
- Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? 
Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? 
Gv: + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì?
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.....
6’
4
Gv: Đại diện các nhóm trình bày - Ngoài ra làm cạn kiệt nguồn hải sản còn do đánh bắt cá bằng mìn điện , làm tràn dầu khí 
Kết luận : SGK 
Hs: c, Đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất giọng đọc
+ Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nnhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học thuộc lòng.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ (2 lượt).
- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 5:
 NTĐ4
 NTĐ5
Môn
Tên bài
Tập đọc
Ngắm trăng . không đề
địa lí
Địa lí địa phương
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy lưu loát 2 bài thơ . Đọc dúng nhịp thơ 
- Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ giọng ngân nga thee hiện tâm trạng ung dung , thư thái hào hứng 
- Hiểu từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung bài.
- Sau bài học, HS biết:
+ Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
GV 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_ghep_45_tuan_32.doc