Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Huỳnh Thị Hằng

I - MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND : Nỗi dằn văth của An – đrây – ca thể hiện trong tình yêu thong, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kĩ năng :

- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông và biết xác định giá trị.

3. Giáo dục :

- HS yêu thương người thân trong gia đình, biết sửa sai lầm khi phạm lỗi.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 - Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.

 

doc33 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Huỳnh Thị Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.
+ Bị chị mắng cô em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị càng tức, hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à ? Em giả bộ thơ ngây hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi tập văn nghệ. Chị sững sờ vì bị lộ.
- Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình Chị lo cho em sao nhãng học hành và hiểu mình là gương xấu cho em.Ba biết chuyện, buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị.
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc phân vai.
- Thi đua đọc diễn cảm.
Tiết 3 – Môn : LTVC
 Bài 11 : DANH TỪ CHUNG – DANH TỪ RIÊNG	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
2. Kĩ năng: 
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
3. Thái độ: 
- Học sinh yêu thích học môn Tiếng việt và thích sử dụng Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên (để tìm sông Cửu Long), bảng phụ viết nội dung bài 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về danh từ. 
- GV nhận xét.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Nhận xét
Bài 1: 
- GV nêu cách viết hoa, chỉ bản đồ sông Cửu Long.
Bài 2: Nghĩa của các từ vừa mới tìm đựơc khác nhau như thế nào?
* Những danh từ gọi chung của một laọi vật như sông - vua - gọi chung là danh từ chung.
* Những danh từ gọi tên riêng của một sự vật nhất định như sông Cửu Long, vua Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3: Cách viết các từ trên có gì khác nhau?
- So sánh a với b. 
- So sánh c với d. 
b) Hoạt động 2: Ghi nhớ:
- SGK.
c) Hoạt động 3 : Luyện tập
* Bài tập 1:
- GV yêucầu HS làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét và chốt.
* Danh từ chung: núi, dòng, sông, dày, mặt, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.
* Danh từ riêng: Chung/ Lam/ Thiên Nhẩn/ Trúc/ Đại Huệ/ Bác Hồ.
* Bài tập 2:
- GV yêu cầu viết cả họ, tên, tên đệm.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài MRVT: Trung Thực - Tự trọng.
- HS thực hiện.
1/- HS đọc yêu cầu.
- Tìm nhanh, 2 HS lên bảng viết.
a. sông	b. Cửu Long
c. Vua d. Lê Lợi
2/ -1 HS đọc yêu cầu bài
So sánh sông với sông Cửu Long
a)Cửu Long tên riêng của một con sông.
b)Vua với vua Lê Lợi.
Lê Lợi: tên riêng của người một vị vua.
3/- Đọc yêu cầu và xác định đề bài.
- So sánh cách viết có gì khác nhau.
+ Tên chung của sông không viết hoa. Tên riêng của sông viết hoa Cửu Long.
+ Chỉ chung người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa.
- Đọc lại ghi nhớ.
- Cho nêu vì ví dụ chứng minh.
1/ - HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi và làm vào phiếu.
- Trình bày kết quả và nhận xét.
2/ - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 2 HS viết bảng lớp, HS khác làm vào VBT viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi họ tên các bạn là DT chung hay DT riêng? Vì sao?
Tiết 3 – Môn : Toán
 Bài 28 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Kiểm tra và chữa bài tập về nhà.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :Hướng dẫn HS thực hành.
* Bài tập 1 : 
- Cho HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
* Bài tập 2 : 
- Cho HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
III . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS làm BT 3 và chuẩn bị cho tiết học sau bài : Phép cộng. 
1/ a) Khoanh vào câu D 
b) Khoanh vào câu B
c) Khoanh vào câu C
d) Khoanh vào câu C
e) Khoanh vào câu C
2/ a) Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc 40 quyển sách.
c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách.
d) Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e) Hòa đã đọc nhiều sách nhất
g) Trung đã đọc ít sách nhất
h) Trung bình mỗi bạn đã đọc được :
(33 + 40 + 22 + 25 ) : 4 = 30 (q/s)
Tiết 4: Bài 6 ƠN TẬP TỐN
I. Mục tiêu : Củng cố về đơn vị đo, giờ, phút ... 
 Củng cố kỹ năng tính tốn về cộng, trừ
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : GTB 
 - GV yêu cầu HS làm bài 
 Bài 1: Viết (theo mẫu):
a/ 7 tấn 13 kg = kg
b/ 6 giờ 25 phút = phút
 - GVNX.
 Bài 2: Đặt tính rồi tính : 285471+370626 =
28160 – 16524 = 
64782 + 439024 =
 - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài : 
 - GVNX.
 Bài 3 : Tìm x
a/ x – 135 = 8421
b/ 247+ x = 6380
- GVNX.
Bài 4 : Cĩ 2 bể chứa dầu. Bể thứ nhất chứa 1200l, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 150l. Hỏi cả hai bể chứa bao nhiêu lít dầu ?
3. Củng cố – dặn dò:
 - GVNX tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài
- HS làm bài trên bảng lớp , lớp làm bài vào vơ.û
- Chữa bài chốt kết quả đúng 
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài, chốt kết quả đúng 
- HS làm và chữa bài
- HS nghe và thực hiện.
- Tương tự HS làm bài và chữa bài
Tiết 5 – Môn : Khoa học
 Bài 11 : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS : 
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn : Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, v.v
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
-Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày?
II. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
 a) Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn
*Mục tiêu:Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
Bước 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
Bước 2: 
- Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- GV chốt ý chính (SGK)
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
*Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
*Cách tiến hành:
Bước 1 :
- GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển nên dễ bị hư hỏng. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào?
Bước 2 
- GV cho cả lớp thảo luận: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- GV chia nhóm và phát phiếu HT cho các nhóm.
Bước 3
- GV cho HS làm bài tập:
+ Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? 
a. Phơi khô
b. Ướp muối, ngâm nước mắm
c. Ướp lạnh
d. Đóng hộp 
e. Cô đặc với đường
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà.
*Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV phát phiếu học tập cho cá nhân.
Bước 2: Làm việc cả lớp
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 - Nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài : Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK theo nhóm và ghi vào bảng.
* Người ta có thể bảo quản thức ăn bằng cách:
+ Phơi khô, nướng,sấy;
+ Ướp muối. Ngâm nước mắm.
+ Ướp lạnh;
+ Đóng hộp
+ Cô đặc với đường;
- HS thảo luận và rút ra nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là: Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
- HS thảo luận và rút ra đáp án:
+ Làm cho vi sinh vật không có đk hoạt động: a,b,c,e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm:d
- HS làm việc với phiếu học tập
- Một số HS trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau
Thứ năm ngày 25 tháng 09 năm 2014
Tiết 1 – Môn : LTVC
 Bài 12 : MRVT : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng; bước đầu biết xếp các từ Hán việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.
2. Kỹ năng : 
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3. Giáo dục :
- HS yêu thích học TV.
II. ĐỒ DU

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_huynh_thi_hang.doc
Giáo án liên quan