Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Huỳnh Thị Hằng

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

2. Kỹ năng :

- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.

- Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.

3 - Giáo dục:

- HS có tấm lòng nghĩa hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực người yếu .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .

-Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

 

doc32 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 24/02/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Huỳnh Thị Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kinh nghiệm quý báu của cha ông. Thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
2. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát.
- Đọc bài với giọng tự hào , trầm lắng .
3. Giáo dục :
- HS yêu thích truyện cổ nước mình , yêu kho tàng văn học của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế 
- Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
II. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : luyện đọc :
- Có thể chia bài thành 5 đoạn : 
+ Đ1 : Từ đầu đến tiên độ trì.
+ Đ2 : TT đến rặng dừa nghiêng soi.
+ Đ3: TT đến ông cha của mình.
+ Đ4 : TT đến chẳng ra việc gì.
+ Đ5 : Phần còn lại.
- GV kết hợp nhắc nhở, sẳ chữa nếu có các em đọc chưa đúng. GV giúp các em hiểu các từ mới được chú thích ở cuối bài (SGK).
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? 
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? 
c) Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. 
- GV khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài thơ, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm một đoạn thơ để HD HS đọc diến cảm.
- Có thể chọn đoạn thơ sau :
”Tôi yêu truyện cổ nước tôi
 ......................
 Con sông chảy/ có .... nghiêng soi”
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Chuẩn bị bài : Thư thăm bạn.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ. 
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một, hai HS đọc cả bài.
-Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công băng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin 
- Tấm Cám (Thị thơm thị giấu người thơm), Đẽo cày giữa đường ( Đẽo cày theo ý người ta ) 
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau, Thạch Sanh
- Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ
- Ba HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm bài thơ theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
Tiết 2 – Môn : LTVC
 Bài 03 : MỞ RỘNG VỐN TỪ:NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người.
2. Kỹ năng :
- Làm được các BT trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu giấy khổ to.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 	
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? 
- Nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài: HD HS làm bài tập.
* Bài tập 1 :
- GV phát bút dạ và phiếu khổ to cho 4 – 5 nhóm làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí, xót thương, đau xót, .......
b. Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, ......
c. Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, nâng đỡ, ......
d. Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, ...
 * Bài tập 2 :
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b. nhân hậu, nhân ái, nhấn đức, nhân từ.
 * Bài tập 3 :
- VD : Chú em là công nhân ngành xây dựng.
* Bài tập 4 :
- Dành cho HS khá giỏi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
1/ Một HS đọc yêu cầu BT.
- Từng cặp trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
2/ - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trao đổi nhóm đôi làm vào VBT
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to trình bày kết quả.
3/- Đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm việc cá nhân : Đặt 1 câu theo yêu cầu vào giấy.
- HS trình bày.
4/- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi về nội dung ý nghĩa 3 câu tục ngữ
- HS trình bày.
Tiết 3 – Môn : Toán 
 Bài 08 : HÀNG VÀ LỚP 
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện viết và đọc số chính xatập hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- KT và chữa bài 3 (d,e, g), bài 4 (c, d, e). 
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. 
- GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
-Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại.
- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321.
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1:
- GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
* Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm tương tự BT 2 (tiết luyện tập).
* Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, rồi áp dụng theo để làm bài.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS làm BT : 4 và 5
- Chuẩn bị bài: so sánh các số có nhiều chữ số.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
HS nghe và nhắc lại
- HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
- Vài HS nhắc lại
- HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
1/ HS tự làm, rồi nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.
2/ HS tự làm, rồi nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.
3/ HS làm bài cá nhân.
503060 = 500000 + 3000 + 60
83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60
176091=100000 +70000 +6000 +90 +1
Tiết 4 – Môn : ƠN TẬP TỐN
Tiết 5 – Môn : Tập làm văn
 Bài 03 : KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chính), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
+ Các câu hỏi của phần nhận xét 
+ Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Thế nào là kể chuyện ?
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét.
* Yêu cầu 1: Đọc truyện “Bài văn bị điểm kém”.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
* Yêu cầu 2:
- GV chia lớp thành các nhóm; phát cho mối nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. 
- GV lưu ý HS : Chỉ viết vắn tắt.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
- Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
* Yêu cầu 3:
- Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên?
b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ.
- GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn ND Ghi nhớ để giải thích, nhấn mạnh những ND này.
c) Hoạt động 3: Phần luyện tập.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu cho một số cặp HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. 
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Hai HS giỏi nối tiếp nhau đọc 2 lần toàn bài.
- 1HS đọc yêu cầu của BT 2. Cả lớp đọc thầm
- HS hoạt động nhóm .
- HS trình bày kết quả. Có thể cho các nhóm thi làm bài đúng, nhanh.
a. Giờ làm bài : nộp giấy trắng.
b. Giờ trả bài : im lặng, mãi mới n

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_huynh_thi_hang.doc
Giáo án liên quan