Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Phạm Hoàng Mai
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
MT: HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu nội dung bài.
- Gọi HS đọc đoạn 1
-Yêu cầu HS đọc thầm theo , trao đổi và trả lời câu hỏi theo nhóm :
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?
+ Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan
*Mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm
* Tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng.
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ = cách quan sát tinh tế làmcho nó trở nên đẹp hơn , đáng yêu hơn .Vậy ý đoạn 1 nói gì ?
- Gọi HS đọc đoạn còn lại
- Y/c Lớp cùng đoc thầm theo và trao đổi theo nhóm 6 trả lời câu hỏi sau
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?
* Cánh diều là ước mơ , là khát khao của trẻ thơ Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó . Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống .
- Vậy đoạn 2 muốn nói gì ?
- Yêu cầu đọc câu mở bài , câu kết bài – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi :
+ Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
* Chốt ý : Cánh diều rất quen thuộc với tuổi thơ . Nó là kĩ niệm đẹp , nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều
- Yêu cầu nêu nội dung chính cả bài?
- Ghi nội dung chính lên bảng :
Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
ÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 Hs đọc nối tiếp bài “Cánh diều tuổi th ” và trả lời nội dung bài học - 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài ? - Nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Một người tuồi ngựa là người sinh năm nào ? - Chỉ tranh minh hoạ va giới thiệu : Cậu bé này thì sao ? Cậu mơ uớc điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. Các em cùng học bài thơ “ Tuổi ngựa ” để biết . b. Hướng dẫn luyện đọc và THB: Hoạt động 1: Luyện đọc: MT: HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng, từ khó. - Hướng dẫn phân đoạn. Bài thơ thành 4 khổ + Đoạn 1 : 4 dòng đầu + Đoạn 2 : 8 dòng tt + Đoạn 3 : 8 dòng tt + Đoạn 4 : Phần còn lại - Chỉ định 4 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: MT: HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu nội dung bài. -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 . -Y/c lớp cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết ra sao? - Vậy khổ 1 nói gì ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 - Y/c HS suy nghĩ và cho biết + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ ntn ? - Khổ 2 kể lại chuyện gì ? - Gọi HS đọc khổ thơ 4 - Lớp thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi : + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ điều gì ? + Cậu bé yêu mẹ ntn? - Vậy khổ 4 muốn nói gì ? - Y/c lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 5 +Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào? * Qua tìm hiểu bài , nội dung bài nói gì ? Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tuợng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa.Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu me,đi đu cũng nhớ tìm đường về với mẹ Hoạt động 3: Đọc diễn cảm: MT: Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc diễn cảm thuộc lòng được ít nhất 8 câu trong bài. - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2 3. Củng cố dặn dò: - Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu ? * Liên hệ thực tế: Giáo dục HS có lòng can đảm - Nhận xét tiết học - Khuyến khích HS về nhà học thuộc bài thơ - Chuẩn bị bài sau: “Kéo co” - 2 HS thực hiện - 1 HS thực hiện - Lắng nghe . - Đọc thầm bài và chia đoạn - Tiếp nối nhau từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to khổ 1 - Lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời + .tuồi ngựa +.tuổi ngựa không chiụ ở yên1 chỗ,là tuổi thích đi - Đoạn 1 Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa - 1 HS đọc khổ 2 + “Ngựa con”rong chơi khắp nơi:qua miền Trung Du xanh ngát , qua những cao nguyên đất đỏ – những rừng đại ngàn đến triền núi đá + Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền ” - Đoạn 2 Cảnh đẹp Ngựa con theo ngọn gió rong chơi - 1 HS đọc to khổ 4 - HĐ nhóm đôi + tuổi con là tuổi đi , nhưng mẹ ơi đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển,con cũng nhớ đường tìm về với mẹ + cậu bé dù đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ - Đoạn 4 : Cậu bé dù đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ - Đọc câu hỏi 5 trả lời câu hỏi - 2 HS nhắc lại -1 HS đọc toàn bài - Một tốp 4 em đọc diễn cảm bài thơ + Luyện đọc diễn cảm theo cặp + 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Vài HS thi HTL từng khổ – cả bài - HS phát biểu - Lắng nghe TiÕt3: TOAÙN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số (Chia hết, chia có dư) - Làm BT1, BT3 (a) II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAÏY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs lên bảng đặt tính và tính 175 : 12 798 : 34 - Nhận xét 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia MT: Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số a) Trường hợp chia hết - Ghi phép chia ở bảng : 8192 : 64 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng - Lưu ý : Tính từ trái sang phải * Có 3 lượt chia * Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia. * Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ - Hướng dẫn thử lại : 128 x 64 = 8192 b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép chia ở bảng : 1154 : 62 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng . - Lưu ý : Tính từ trái sang phải . * Có 2 lượt chia * Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia. * Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ . * Trong phép chia dư , ta cần chú ý điều gì ? - Hướng dẫn thử lại. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành MT: Làm bài tập củng cố kiến thức đã học. Bài 1 - Gọi HS đọc y/c bài tập - Cho cả lớp làm bảng con + Gọi 4 HS lên bảng chữa bài Bài 3 (a) - HS nhắc lại tìm thành phần chưa biết - Y/c Hs tự làm bài - Gọi HS lên làm * Nhận xét – cho điểm HS Chấm 1 số vở và nhận xét lớp 3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài sau : “Luyện tập” - 2 HS thực hiện . - Theo dõi . 8192 64 64 128 179 128 512 512 0 - Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng : 1154 62 62 18 534 496 38 * ..số dư bé hơn số chia - HS đọc lại cách đặt tính - Cả lớp tính trên bảng con - 4 Hs lần lượt lên bảng làm - Lớp theo dõi nhận xét - Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết ; tìm số chia chưa biết rồi thực hiện - Tự làm vào vở rồi thi đua chữa bài - 2 Hs lên làm a). 75 x X = 1800 X = 1855 : 35 X = 24 - HS ở dưới lớp nhận xét bài bạn - Lắng nghe TiÕt 4: KHOA HOÏC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí II. CHUẨN BỊ - Hình trang 62 , 63 SGK .- Phiếu , bút màu đủ cho mỗi HS - Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : Các túi ni-lông to , dây thun , kim khâu , chậu thủy tinh , chai không , một miếng bọt biển - Sưu tầm tư liệu về vai trò của không khí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ bài học trước - Nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:Trong quá trinh trao đổi chất , con người ĐV – TV lấy những gì từ môi trường ? + Theo em , không khí quan trọng ntn ? - Trong không khí có ô xi rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí?Bài học hôm nay, sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó:Làm thế nào để biết có không khí? b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh chúng ta . MT: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh ta có không khí. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm . - Đi tới các nhóm giúp đỡ * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, khi bạn chạy với miện tuí mở rộng không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh mọi vật . MT: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm - Đi tới các nhóm giúp đỡ . * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3 : Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí . MT: Xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Y/c HS quan sát hình 5/63 - Lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận : + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì ? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và có trong những chỗ rỗng của mọi vật - Nhận xét – tuyên dương HS có khả năng tìm tòi phát hiện những điều lạ - Gọi HS đọc Mục bạn cần biết 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét lớp - Nhắc nhở xem lại bài , thực hành nhận biết không khí hiện diện quanh ta - Chuẩn bị 3 quả bóng bóng vơí nhiều hành dáng khác nhau - Chuẩn bị “ Không khí có những tính chất gì - 2 HS thực hiện + lấy không khí , thức ăn , nước uống từ môi trường . + .không khí quan trọng hơn cả thức ăn nước uống , có thể nhịn ăn – nhịn uống vài ngày nhưng không nhịn thở trong 3 – 4 phút . - Lắng nghe . - Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm . - Làm thí nghiệm theo các bước : + Thảo luận và đưa ra giả thiết: Xung quanh ta có không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta . - Đọc mục thực hành SGK để biết cách làm . - Làm thí nghiệm theo nhóm + Thảo luận , đặt ra các câu hỏi @ Trong túi ny lông có không khí không ? @ Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì ? @ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì ? + Làm thí nghiệm chứng minh như hướng dẫn SGK . -Quan sát hình 5/63 nêu khái niệm về khí quyển - Phát biểu + khí quyển + Nêu ví dụ - Lắng nghe Buoåi chieàu TiÕt1: ThÓ dôc: GV chuyªn biÖt TiÕt2: TIN HOÏC: GV chuyªn biÖt TiÕt 3: ÑÒA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐOÀNG BẰNG BẮC BỘ (tt) I. MỤC TIÊU - Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗDựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên - HS K-G: Biết khi nào 1 làng trở thành làng nghề, biết qui trình sản xuất đồ gốm II. CHUẨN BỊ - Tranh , ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ III. CÁCH HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên trả lời câu hỏi 1/. Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở Đồng bằng Bắc bộ 2/.Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc bộ ? - Nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay, cùng ta tiếp tục tìm hiểu về HĐSX của người dân ĐBBB. “Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ(tt)” b) Tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống MT: HS kể được các nghề thủ công truyền thống nổi tiếng -Y/c HS quan sát tranh ảnh–vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi + Làm việc theo nhóm 4 + Thế nào nào là nghề thủ công ? + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ ? +
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_pham_hoang_mai.doc