Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Hoàng Văn Thụ
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK).
-Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
i đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: (4’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ -Nx chung tiết học. -Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. -Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi -HS làm bài + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. -HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn -Cả lớp nhận xét -HS sửa câu hỏi đã viết trong vở -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi -HS phát biểu -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS đọc yêu cầu của bài tập -Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi theo cặp và làm bài. -Nêu kq’. -Cả lớp nhận xét, bổ sung -HS đọc yêu cầu của bài tập -HS nêu -HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. - HS nhắc lại - HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 74: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Gọi hs lên bảng thực hiện, 3 dãy thực hiện ứng với 3 bài Nhận xét, tuyên dương B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan 2) HD luyện tập Bài 1: Y/c hs thực hiện Bảng con Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs nối tiếp nhau lên bảng thực hiện, mỗi em làm 1 bước - Gọi hs nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc) C/ Củng cố, dặn dò: - Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước? - Ở phép chia có dư ta cần chú ý điều gì? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Chia cho số có hai chữ số (tt) - Nhận xét tiết học - HS lên bảng thực hiện a) 1748 : 76 = 23 b) 1682 : 58 = 29 c) 3285 : 73 = 45 - lắng nghe 1a) 855 : 45 = 19 579 : 36 = 16 dư 3 b) 9009 : 33 = 273 9276 : 36 = 16 dư 3 b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 * 601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617 - Vài hs trả lời - 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm - Số dư luôn nhỏ hơn số chia - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Khoa học ( GV Chuyên dạy ) Tiết 3: Thể dục (GV Chuyên dạy) Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm vững cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả). - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen kẽ giữa lời tả với lời kể. - Biết lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. - Yêu thích tìm hiểu môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ giấy viết lời giải BT1 -Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) -GV yêu cầu 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước -Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. -GV nhận , tuyên dương 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu nv của bài học. *Hướng dẫn luyện tập (25’) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài tập -GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Y/c: HS đọc yêu cầu của bài tập -GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý: + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay + Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường. -GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo. 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhận xét chung tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn -Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật. - 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước -1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. -HS nhận xét -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK -HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi -HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi -Vài HS đọc lại lời giải đúng. -HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài cá nhân vào vở -Vài HS làm bài trên phiếu lớn -Một số HS đọc dàn ý -Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng lớp, trình bày -HS nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán TIẾT 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. - Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, phiếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) -GV yêu cầu HS làm bài 1a -GV nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu: Nêu nv của bài học. Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết (6’) -GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ? -Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải -GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2) 150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3) 215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5 Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? -Tiến hành tương tự như trên Hoạt động 3: (16’) Thực hành Bài tập 1: -Đặt tính rồi tính -GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập -2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu -HS nhận xét -HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 00 -HS nêu lại cách nhân. -HS làm bài vào bảng con -Một số HS làm bảng lớp Tiết 2: Địa lí BÀI 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đồng bằng Bắc bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, . - Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. - HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: (5’) -Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ? -Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? -Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ? -GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: *Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (2’) Hoạt động1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. (HĐ 6 nhóm) (14’) -Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ ? -Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? -Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? -GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. -Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng? -GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. Hoạt động 2: Chợ phiên (HĐ cả lớp) (9’) -Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) -Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? -Nx, chốt lại. 3.Củng cố Dặn dò: (5’) -Nx chung tiết học. -Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội. -HS trả lời -HS nhận xét -HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi -HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận và trả lời các câu hỏi - HS trình bày kết quả trước lớp - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3: Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách khác nhau ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) - Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại. - Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát. - Yêu thích tìm hiểu môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK - Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ để trên bàn để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ (4’) -GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo . -GV nhận xét , đánh giá. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (1’) Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’) Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 -Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát. -GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. Bài tập 2 -GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? -GV: quan sát gấu bông –đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức -Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3.Củng cố - Dặn dò: -Nx chung tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi. -Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) -1 H
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_hoang_van_thu.doc