Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Võ Văn Bi

Môn: ĐẠO ĐỨC

Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( Tiêt 2 )

I/ Mục tiêu:

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

* Hs kh giỏi : Biết nhắc nhở bạn b thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhị em nhỏ.

- *KNS: Kĩ năng xác định giá trị thìn cảm của ơng b, cha mẹ dnh cho con chu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yu thương của mình với ơng b, cha mẹ.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2

 

doc40 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Võ Văn Bi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd BT2)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính từ 
- Có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. Hãy nêu các cách đó.
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. 
- Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học
2) Hd luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- các em hãy thảo luận nhóm đôi thực hiện y/c của bài tập (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Y/c các nhóm khác bổ sung
- Chốt lại lời giải đúng 
- Gọi hs đọc các từ vừa tìm được 
a) các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người 
b) Các từnêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài, đặt câu vào VBT
- Gọi hs đọc câu của mình 
HS Y
Nhận xét, sửa sai cho hs (câu nào sai, GV ghi bảng sửa)
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c 
- Đoạn văn y/c viết về nội dung gì?
(HS C.HT)
- Bằng cách nào em biết được người đó?
- Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
(HS HT/T)
- Nhắc nhở: các em viết đoạn văn theo đúng y/c của bài. Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết. 
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn văn hay nhất - tuyên dương 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được ở BT1
- Bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Nhận xét tiết học 
2 hs lần lượt lên bảng thực hiện y/c
- Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất: 
+ Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho
+ Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ
+ Tạo ra phép so sánh
- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chói,...
 rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá,...
 đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son,...
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
- Hai em trong nhóm nối tiếp nhau trình bày
- Các nhóm khác bổ sung 
- 2 em, mỗi em đọc 1 cột 
 quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng
 Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, chông gai,...
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài vào VBT
- Nối tiếp nhau đọc câu của mình
+ Gian khổ không làm anh nhụt chí (DT) 
+ Công việc này rất gian khổ (TT)
+ Khó khăn không làm anh nản chí (DT)
+ Công việc này rất khó khăn. (TT)
+ Đừng khó khăn với tôi! (ĐT) 
- 1 hs đọc y/c
- Viết về một người có ý chí, nghị lực đã vượt qua nhiều thử thách và đạt được thành công
+ Đó là bác hàng xóm nhà em
+ Đó là ông em
+ Em biết khi xem ti vi
+ em biết vì em đọc báo 
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững - Thất bại là mẹ thành công.
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. 
- Lắng nghe, thực hiện
- HS tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét 
______________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
*KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
 - Một số tập viết chữ đẹp của hs trong lớp
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Người tìm đường lên các vì sao.
 Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1) Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
2) Ông kiên trì thực hiện mơ ước của minh như thế nào?
3) Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs quan sát tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ gì? 
- Người đang luyện viết chữ là Cao Bá Quát. Ở lớp 3 các em đã biết ông Vương Hi Chi người viết chữ đẹp nổi tiếng ở TQ qua chuyện Người bán quạt may mắn. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào mà ông viết chữ đẹp? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 
2) HD đọc vài tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
*KNS: Xác định giá trị. 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Luyện phát âm những từ khó: oan uổng kêu quan, nỗi oan, huyện đường, dốc sức 
- Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp + giải nghĩa từ mới có trong bài 
 + Đoạn 1: khẩn khoản
 + Đoạn 2: huyện đường, ân hận 
 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc lại cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể nhiện ý chí quyết tâm luyện chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
(HS C.HT)
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2
+ Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Theo em, kho bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? 
(HS HT/T)
Kết luận: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp đỡ bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn chữ viết quá xấu. Sự việc đó làm cho Cao Bá Quát rất ân hận và quyết tâm luyện chữ.
- Y/c hs đọc đoạn còn lại
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? (HS C.HT)
+ Nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay, chữ tốt? 
- Gọi hs đọc câu hỏi 4
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời 
- GV nhận xét, kết luận (treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đoạn của bài 
 + Mở bài: (2 dòng đầu) 
+ Thân bài: (từ một hôm... nhiều kiểu chữ khác nhau) 
+ Kết bài: (đoạn còn lại) 
*KNS: Tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu 
+ HS đọc cá nhân 
+ Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm theo cách phân vai
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài Văn hay chữ tốt nói lên điều gì? 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Giới thiệu và khen ngợi một số hs viết chữ đẹp
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Chú đất nung 
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc và trả lời 
1) Mơ ước được bay lên bầu trời
2) Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không tin tưởng ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. 
3) Vì ông có mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước
- Vẽ cảnh một người đang luyện viết chữ trong đêm. 
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sao cho đẹp
+ Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS luyện phát âm cá nhân
- 3 hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 
- HS đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải 
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe 
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
+ Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.
+ Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và tự dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng, dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn còn lại
+ Sáng sáng, ôngcầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong 10 trang vở mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời. 
+ Nhờ ông kiên trì luyện tập và có năng khiếu viết văn từ nhỏ 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi 
- Hs phát biểu ý kiến 
- Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học 
- Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp. 
- Cao Bá Quát đã thành công, nổ danh là người văn hay, chữ tốt.
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc, cách nhấn giọng (mục 2a) 
- Lắng nghe
- 2 hs đọc 
- Luyện đọc phân vai theo nhóm (Người dẫn chuyện, bà cụ, Cao Bá Quát)
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Mục I - nhiều học hs đọc lại 
+ Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp
+ Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công,...
- Lắng nghe, thực hiện 
____________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_vo_van_bi.doc