Giáo án lớp ghép 4, 5 - Tuần 13

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi phù hợp với diễn biến các sự việc

- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1657 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp ghép 4, 5 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh.
-Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Trả lời: ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách:
+Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
 -Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.
-Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất?
 Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.
 Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:
 Cà phê thơm lắm em ơi
 Hoa cùng một điệu với hoa nhài .
 Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng.
 Như miệng em cười đâu đây thôi.
 Mỗi mùa xuân, Đắc Lắc lại khoát lên một màu trắng ngà ngọc và toả ra mùi thơm ngan ngát khiến đất trời trong những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.
 -cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn…
-Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng,…
-Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,…
-Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, cao vọi,…
-Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi,…
-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng,…
-Rất vui, vui lắm, vui quá,…
-Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,…
NTĐ 5:Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II. NỘI DUNG:
Bài tập1: Đặt tính rồi tính:
a) 6,372 x 16	 b) 0,894 x 75
c) 7,21 x 93	 d) 6,5 x 407 
Đáp án :
a) 101,902
b) 67,05
c) 670,53
d) 2645,5
Bài tập 2 : Tìm y
Bài giải :
a) y : 42 = 16 + 17, 38
 y : 42 = 33,38
 y = 33,38 x 42
 y = 1401,96 
 b) y : 17,03 = 60
 y = 60 x 17,03
 y = 1021,8
Bài tập 3 : Tính nhanh
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 
 ( 100 số hạng )
Bài giải :
a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 
 ( 100 số hạng )
 = 3,17 x 100 = 327
b) 0,25 x 611,7 x 40
 = (0,25 x 40) x 611,7
 = 10 x 611,7.
 = 6117
b) 0,25 x 611,7 x 40.
Bài tập 4 : (HSKG)
Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 kg.
Bài giải :
Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 
 0,75 x 24 = 18 (lít)
 24 vỏ chai nặng số kg là :
 0,25 x 24 = 6 (kg)
18 lít nặng số kg là :
 800 x 18 = 14 400 (g)
 = 14,4 kg
24 chai đựng xăng nặng số kg là : 
 14,4 + 6 = 20,4 (kg)
 Đáp số : 20,4 kg.
III. TỔNG KẾT - Nhận xét tiết học.
 - Giao bài tập về nhà cho HS. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************
Tiết 4: Tiếng việt
Hoạt động chung
LUYỆN VIẾT: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU:
- HS luyện viết bài 
- Rèn cho hs kĩ năng cẩn thận trong khi viết, đúng , đẹp , lưu ý độ cao,cách viết...
II. NỘI DUNG
- GV: Đọc bài viết , cho hs đọc
- GV: Hướng dẫn hs luyện viết, cách trình bày, quy trình viết chữ
- HS : luyện viết
- GV: theo dõi uốn nắn, nhắc hs cách viết
- HS thu vở chấm bài
- GV nhận xét
III. TỔNG KẾT
- GV: nhận xét giờ học
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Ngày sọan : 14/11/2011
Ngày giảng: 16/11/2011 
Tiết 1: Thể dục
GV chuyên soạn giảng
******************************************
Tiết 2
NTĐ 4: Tập đọc 
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát……
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cho bài
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS: Đọc lại bài: Người tìm đường lên các vì sao.Nêu nội dung chính của bài.
3. Bài mới.
- GV: Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- HS : 1em dọc toàn bài cả lớp cùng theo dõi trong SGK
- GV: Chia đoạn: 3 đoạn.
Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn.Gv sửa phát âm, giọng đọc cho hs
- HS: Đọc nối tiếp lần hai và đọc các chú giải cuối SGK 
- GV: gọi HS đọc và gải nghĩa một số từ khó 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- HS: Luyện đọc lại bài theo cặp ,mỗi em đọc một đọan
- GV: Chia nhóm HD cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài 
- HS: trả lời các câu hỏi sau :
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
- Cao Bá Quát đã phải ân hận vì chuyện gì?
- Hãy tưởng tượng ra thái độ của Cao Bá Quát lúc bấy giờ?
-Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào?
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi ,nhận xét bổ sung thêm 
Nêu nội dung chính của toàn bài 
- HS: Nối tiếp nhau đọc lại từng đoạn trong bài 
- GV:Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- HS: Luyện đọc diễn cảm bài ,theo yêu cầu của GV 
- GV: Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp 
Nhận xét tuyên dương
- HS: Đọc lại bài và nêu nội dung chính của bài 
- GV: Nhận xét chung giờ học 
Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Chuẩn bị bài sau.
NTĐ 5: Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.Biết vận dụng trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bài 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
- GV: Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu cách làm:
Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m)
- HS: Đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép chia.
- GV :Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: 
- HS:Đătị tính 8,4 4
 0 4 2,1 (m)
 0
- GV: Cho HS nêu lại cách chia số thập phân : 8,4 cho số tự nhiên 4.
- GV nêu VD2, hướng dẫn HS làm vào bảng con
- HS : Thực hiện đặt tính rồi tính:
 72,58 19
 155 3,82
 038
 0
GV: Nhận xét, ghi bảng.Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.Nhận xét:
- HS: Nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- GV: HD cho HS làm Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính.
- HS : Nêu cách làm và làm bài vào vở
Kết quả: 
1,32
1,4
0,04
2,36
- GV: Nhận xét chốt bài giải đúng 
Gọi HS đọc Bài tập 2 (64): Tìm x HD làm 
- HS : Làm vào nháp. 
Kết quả:
x = 2,8
x = 0,05
- GV: Chữa bài chốt bài giải đúng ,nhận xét 
Nhận xét chung giờ học ,về nhà làm bài vào VBT 
- HS: Nêu lại cách làm chia số thập phân cho số tự nhiên 
4. Củng cố :- HS nêu nội dung của toàn bài
 - GV nhận xét giờ học
5 Dặn dò : - Về học bài và chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
***************************************** 
Tiết 3
NTĐ 4: Toán
Nhân vỚi sỐ có ba chỮ SỐ 
I. Môc ®Ých yªu cÇu : 
- Biết cách nhân với số có ba chữ sốmà chữ số hàng chục là 0 .
- yêu thích môn học 
II. §å dïng d¹y häc:
- Nội dung bài 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
- GV:Giới thiệu bài:
Giới thiệu phép nhân; 258 x 203.
- HS: Đặt tính rồi tính.
 258
 x203
 774
 000
516
52374
- GV: Cho HS nhận xét gì về tích riêng thứ hai
Tích riêng thứ hai có làm ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không?
- HS: Nêu lại nhận xét và nêu lại cách thực hành tính nhân với số có ba chữ số
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 HD cho HS làm bài ,gọi HS lên bảng làm bài 
- HS: Làm Bài 1: Đặt tính rồi tính.Nêu yêu cầu của bài.
Hs đặt tính rồi tính.
- GV: Nhận xét ,chữa bài chốt bài giải đúng 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 HD làm bài 
- HS: Làm Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
HS xác định đúng / sai.
a, S b, S c, Đ
- GV:Chữa bài, nhận xét chốt bài giải đúng 
Nhận xét chung giờ học 
- HS: Nêu lại nội dung bài ,ghi bài đúng vào vở .
NTĐ 5:Tập đọc 
TrỒng rỪng ngẬp mẶn
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
- Có ý thức bảo về rừng ở địa phương và tuyên truyền trồng rừng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS : Đọc và trả lời các câu hỏi về bài Người gác rừng tí hon.
3. Bài mới.
- GV: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
HS : 1em đọc toàn bài cả lớp cùng theo dõi trong SGK
GV: Chia đoạn bài chi làm ba đoạn 
Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- HS: Nối tiếp nhau đ

File đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc
Giáo án liên quan