Giáo án Kỹ thuật lớp 4

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết cách dính khuy 2 lỗ.

 -Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.

II- CHUẨN BỊ:

- GV : mẫu đính khuy 2 lỗ, sản phẩm may mặc được đính khuy 2 lỗ; SGK.

- HS : SGK, vở, khuy 2 lỗ, viết chì, kim, vải.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1- Tổ chức lớp:

2- Kiểm tra bài cũ : kiểm tra dụng cụ học tập

3- Bài mới:

 

doc36 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Kỹ thuật lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “Một số giống gà được nuôi nhiều ở Việt Nam’’
- HS ghi töïa baøi vaøo vôû 
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm trình bày
( nhóm khác nhận xét )
+ Các sản phẩm của nuôi gà : Cho thịt và trứng
- Cho lông gà, phân gà để bón cây
+ Lợi ích của việc nuôi gà
- Nuôi gà đem lại nguồn thu nhập cao. Nước ta có điều kiện khí hậu quanh năm ấm áp và nguồn thức ăn dồi dào, rất thuận lợi cho sự sinh trưởng của gà. Gà nuôi được quanh năm và phổ biến ở nước ta
- 2 em rút
- HS ghi nhận 
Kĩ thuật, tiết 16
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương 	
 - Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, tranh minh họa
- HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Lợi ích của việc nuôi gà
- Gọi 4 em trả lời 2 câu hỏi SGK.
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Giới thiệu bài : “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta …”
-GV ghi tựa bài lên bảng
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- Gà nội : Gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác
- Gà nhập nội : Gà Tam hoàng ,gà lơ go, gà rốt
* Hoạt động 2 : Đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
- Cho HS nêu đặc điểm của 4 giống gà được nuôi nhiều nhất
 - Gà ri : Thịt chắc, thơm ngon, đẻ nhiều trứng
- Gà ác : Thân hình nhỏ, lông trắng, xù, chân có 5 ngón, thịt và xương màu đen
- Gà lơ go : Gà nước ngoài nhập vào, mỗi con gà mái đẻ 260 / năm
- Gà Tam Hoàng : Thân ngắn, lông màu vàng rơm, chân và da màu vàng
4. Củng cố : 
- Rút ra ghi nhớ ( SGK )
+ Nhấn mạnh ý : Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích và điều kiện để lựa chọn giống gà nuôi phù hợp
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “ Thức ăn nuôi gà’’
- HS ghi tựa bài vào vở
- Hoạt động cá nhân
- Từng HS nêu ( lớp nhận xét ) tên giống gà nội, gà nhập nội, gà lai
- Thảo luận nhóm ( 4 nhóm )_
- Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một giống gà : Gà ri , gà ác, gà lơ go, gà Tam Hoàng
- HS rút
- HS ghi nhận
Kĩ thuật, tiết 17
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình và địa phương .
 - Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình.
II- CHUẨN BỊ:
- GV : SGK, tranh ảnh minh họa một số thức ăn nuôi gà
- HS : SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- Tổ chức lớp:
2- Kiểm tra bài cũ : Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta
GV gọi 4 HS lần lượt lên kiểm tra kết hợp trả lời 4 câu hỏi SGK
GV nhận xét và cho điểm
3- Bài mới:
Họat động của GV
a) Giới thiệu bài : “ Thöùc aên nuôi gà ‘’
- GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn tìm hieåu baøi 
* HÑ 1 : Taùc duïng cuûa thöùc aên nuoâi gaø 
- GV lần lượt nêu câu hỏi về tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà
+ Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể gà ( ghi bảng )
* HÑ 2 : Caùc loaïi thöùc aên nuoâi gaø
+ Kết luận : Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp ( ghi bảng )
4. Củng cố :
- Nêu lại tác dụng của thức ăn cho gà 
5. Daën doø :
- Nhận xét tiết học.
- Chuaån bò baøi sau “ Thöùc aên nuoâi gaø ( TT )
Hoạt động của HS
- HS ghi tựa bài 
- Từng HS trả lời ( lớp nhận xét )
- Quan sát hình 1 ( SGK )
- HS trả lời các loại thức ăn cho gà trong thực tế ( thóc, ngô, tấm, khoai, sắn, rau xanh )
- 2 em nêu
Kĩ thuật, tiết 18
THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiếp theo )
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình và địa phương .
 - Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, hình minh họa SGK
- HS : SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Thức ăn nuôi gà ( tiết 1 )
- Gọi 3 HS nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
a) Giới thiệu bài :” Thức ăn nuơi gà ( TT )”
- GV ghi tựa bài lên bảng
b Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
* HĐ 1 : Tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn cho gà
- Nêu tác dụng và cách sử dụng từng loại thức ăn
- Cung cấp chất bột đường
- Cung cấp chất đạm
- Cung cấp chất khống
- Cung cấp vitamin và hỗn hợp
+ Kết luận : Cĩ những loại thức ăn cần được ăn với lượng nhiều như : Chất bột đường, chất đạm, thức ăn cần ăn với số lượng ít như chất khống và vitamin
- Nêu câu hỏi để HS rút ra ghi nhớ ( SGK ) ( ghi bảng )
4.Củng cố :
- Nhắc lại cách lựa chọn và sử dụng các loại thức ăn cho phù hợp 
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “Nuôi dưỡng gà ‘’
- HS ghi tựa bài 
- Thảo luận nhĩm ( 4 nhĩm )
- Mỗi nhĩm nêu một loại thức ăn
( nhĩm khác nhận xét )
- 2 em nêu lại
- HS rút
- Lớp ghi vào vở
- HS ghi nhận
Kĩ thuật, tiết 19
NUÔI DƯỠNG GÀ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết được mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn,uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, tranh minh họa ,phiếu đánh giá kết quả học tập
- HS : SGK , vở ghi bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 .Tổ chức lớp:
2.. Kiểm tra bài cũ : Thức ăn nuôi gà ( tiết 2 )
- Gọi 4 HS trả lời 2 câu hỏi SGK 
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài : “Nuôi dưỡng gà ‘’
- GV ghi tựa bài lên bảng
b) Hướng dẫnHS tìm hiểu bài
* HĐ 1 : Mục đích ,ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- Nêu câu hỏi dẫn dắt HS trả lời về mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà
* HĐ 2 : Cách nuôi dưỡng gà
- Nêu cách cho gà ăn
- Nêu cách cho gà uống
+ Kết luận : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất bằng nhiều loại thức ăn phù hợp với từng thời kì sinh trưởng của gà
- Rút ra ghi nhớ ( SGK ) ( GV ghi bảng )
4.Củng cố :
+ Nhấn mạnh ý : Thức ăn, nước uống dùng để nuôi gà phải sạch, không bị ôi, mốc
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “Chăm sóc gà’’
Hoạt động của học sinh
- HS ghi tựa bài 
- HS đọc mục 1 SGK
- Từng HS trả lời
- Nuôi dưỡng gà cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà để gà khỏe mạnh
- Thảo luận nhóm đôi
- Từng nhóm trình bày ( nhóm khác nhận xét )
- 2 em nêu lại
- HS rút
- HS ghi nhận
Kĩ thuật, tiết 20
CHĂM SÓC GÀ 
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
phương. - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà . 
- Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa 
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, tranh ảnh minh họa
- HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Nuôi dưỡng gà
- Gọi 4 HS trả lời 2 câu hỏi SGK
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu baøi : “Chaêm soùc gaø “
- GV ghi tựa baøi leân baûng
b) Hướng dẫnHS tìm hiểu baøi 
 * HÑ 1 : Muïc ñích , taùc duïng cuûa vieäc chaêm soùc gaø
- Sưởi ấm cho gà mới nở
- Che nắng, chắn gió lùa giúp gà không bị rét, nóng
* HÑ 2 : Cách chăm sóc gà
- Nêu lên cách sưởi ấm cho gà
- Cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà
- Phòng ngộ độc cho gà
- Rút ra ghi nhớ ( SGK )
4.Cuûng coá :
- Nêu lại tác dụng của chăm sóc gà 
5.Daën doø :
- Nhận xét tiết học.
- Chuaån bi baøi sau “Veä sinh phoøng beänh cho gaø ‘’
- HS ghi tựa baøi 
- HS đọc mục 1 SGK
- Từng HS nêu cách chăm sóc gà
- Thảo luận nhóm ( 3 nhóm )
- Đại diện mỗi nhóm nêu một phần ( lớp nhận xét )
+ Sưởi ấm cho gà mới nở bằng chụp sưởi hoặc bóng đèn
+ Làm chuồng nuôi quay về hướng đông nam, làm rèm chắn gió về mùa đông
+ Không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn để tránh ngộ độc
- HS rút
- HS ghi nhận
Kĩ thuật, tiết 21
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK, các tranh minh họa trong SGK 
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Chăm sóc gà
- GV gọi 4 HS lần lượt lên kiểm tra và kết hợp trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
a) Giới thiệu bài : “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”
- GV ghi tựa bài lên bảng
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* HĐ 1 : Mục đích,tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Nêu lên mục đích
+ Kết luận : Vệ sinh phòng bệnh cho gà giúp gà khỏe mạnh, ít bị bệnh
* HĐ 2 : Các cách phòng bệnh cho gà
- Nêu các cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
+ Kết luận : vệ sinh phòng bệnh bằng cách thường xuyên cọ rửa sạch sẽ sạch sẽ dụng cụ cho gà ăn, uống, làm vệ sinh chuồng nuôi và tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
- Rút ra nội dung ghi nhớ ( SGK )
4.Củng cố : 
- Hỏi : Vệ sinh phỏng bệnh cho gà tránh được những bệnh gì ?
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :“ Lắp xe cần cẩu‘’
Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe
- HS ghi tựa bài vào vở
- HS nêu : Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng, ký sinh trùng 
( trong dụng cụ ) thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, giúp gà tránh được sự lây lan bệnh
- HS nêu : Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống, vệ sinh chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phỏng dịch bệnh cho gà
- Thảo luận nhóm ( 3 nhóm )
- Mỗi nhóm trình bày một cách ( lớp nhận xét )
- HS rút
- Lớp ghi vào vở
- HS nêu : ( Bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp, cúm gà, Niu – cat – xơn, tụ huyết trùng
Kĩ thuật, tiết 22
LẮP XE CẦN CẨU
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 HS cần phải:
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đ

File đính kèm:

  • docGiAO AN KI THUAT lop 4.doc
Giáo án liên quan