Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 11 - Phạm Hoàng Mai
Tit2:TẬP ĐỌC. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục tiªu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ và câu.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi
3. GD hs ý thc vỵt kh trong hc tp
II.Đồ dùng dạy- học.Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Kiểm tra HĐ2: Bài mới 1. giới thiệu bài 2. H§2.HD nhân với chữ số tận cùng là chữ số 0 MT:Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0. H§4.Luyện tập thực hành. MT: Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ so 0 để giải các BT tính nhanh tính nhẩm ®ĩng. HĐ3:Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T52 -Chữa bài nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài -Nêu nội dung bài a)Phép nhân 1324 x20 -GV viết lên bảng phép tính 1324 x20 H:20 có chữ số tận cùng là mấy? -20 bằng 2 x mấy? -Vậy ta có thể viết 1324 x20=1324 x(2x10) -Vậy 1324x20=? -H:2648 là tích của các số nào? -Nhận xét gì về 2 số 2648 và 26480? -Số 20 có mẫy chữ số 0 tận cùng? -Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324x 20 -Yêu cầu hS nêu cách thực hiện phép nhân của mình -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 124 x30 ......... -GV nhận xét b)Phép nhân 230 x70 -GV yêu cầu hãy tách số 230 thành tích của 1 số nhân với 10 -Yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của 1 số nhân với 10 -Vậy ta có 230x70=(23 x 10)x(7x10) -Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức -GV :161 là tích của các số nào? -Nhận xét gì về 161 và 16100? -số 230 có mẫy chữ số 0 ở tận cùng -Số 70 có mẫy chữ số 0 ở tận cùng? -Vậy cả 2 thừa số của phép nhân 230x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? -Yêu cầu HS thực hiện phép tính 1280x30........ Bài 1:Đặt tính rồi tính GV yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính Bài 2:Tính -GV khuyến khích HS tính nhẩm không đặt tính => Nhận xét chung kết quả của các em Bài 3 + 4: HSKG Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm thế nào? -Tổng kết giờ học và chuẩn bị bài sau 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Nghe -HS đọc phép tính -Là 0 -20 =2 x10=10 x2 -1324x 20=26480 -tích của 1324x2 -Nêu -1 chữ số 0 tận cùng -Nghe giảng -1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào giấy nháp -3 HS lên bảng đặt tính và tính -HS đọc phép nhân -Nêu 230=23 x10 -Nêu:70=7x10 -1 HS lên bảng tính cả lớp tính vào giáy nháp -tích của 23 x7 -Nêu -1 chữ số 0 tận cùng -Như trên -2 chữ số 0 tận cùng -Nghe giảng -3 HS lên bảng đặt tính và tính sau đó nêu cách tính -3 HS lên bảng làm và nêu cách làm -Đọc - Một HS nêu lại cách thực hiện phép nhân có chữ số tận cùng là 0. - HS nêu TiÕt 4: KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I.Mục tiêu: -Trình bày mây được hình thành như thế nào? -Giải thích được nước mưa từ đâu ra. -Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GD th¸i ®é yªu m«n häc II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK.Phiếu học tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:.Kiểm tra. HĐ2:.Bài mới. 1/Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. MT: hs biÕt sù được hình thành mây . 2:Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. MT: Hs biÕt được nước mưa từ đâu ra vµ hiĨu ®ỵc vòng tuần hoàn của nước. Liªn hƯ. HĐ3:Củng cố dặn dò. + Nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng nước có tính chất nào? +Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? +Hãy trình bày sự chuyển thể của nước? -Nhận xét – cho điểm. -Giới thiệu bài. -Khi trời nổi dông em thấy có những hiện tượng gì? -Tổ chức thảo luận cặp đôi theo định hướng: +2HS ngồi cạnh nhau quan sát hình vẽ ở mục 1, 2, 3 sau đó cùng nhau vẽ lại và nhìn vào đó trình bày sự hình thành của mây. -Đi HD thêm một số nhóm. -Nhận xét – bổ sung. KL: Mây được hình thành -Em hãy nhìn vào hình minh hoạ và trình bày toàn bộ câu chuyện giọt nước. KL: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi. -Khi nào thì có tuyết rơi? -Gọi HS đọc phần bạn cần biết. -Nêu định nghĩa của vòng tuần hoàn của nước? -Chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi Nước, Mây Trắng, Mây Đen, Giọt Mưa, Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về nhóm mình theo gợi ý. Tên mình là gì? Mình ở thể nào? Mình ở đâu? Điều kiện nào mình biến thành người khác? -GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi 6 nhóm trình bày và nhận xét. M«i trêng níc ë ®Þa ph¬ng? Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình? -Nhận xét tiết học tuyên dương. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -3HS lên bảng trả lời câu hỏi: -Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa. -Thảo luận theo yêu cầu. +Quan sát, đọc, vẽ và trình bày sự hình thành của mây. 2-3Cặp HS lên trình bày. 1HS nhìn vào bức tranh vừa vẽ và trình bày. -2-3HS trình bày câu chuyện giọt nước. -Nghe và 1 HS nhắc lại -Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 0 độ c -Nối tiếp nhau đọc. -Nêu: -Nhận xét – bổ sung. -Hình thành nhóm thảo luận và đóng vai. -Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiệu hay nhất. -Mỗi nhóm cử hai đại diện trình bày. 1HS cầm hình vẽ một HS giới thiệu. - Phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của mình. -Nhận xét bổ sung. -2HS đọc phần bạn cần biết. Buổi chiều TiÕt1: ThĨ dơc: GV chuyªn biƯt TiÕt2: TIN HỌC: GV chuyªn biƯt TiÕt 3: ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí Việt Nam. II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:.Kiểm tra. HĐ2:.Bài mới. HĐ 1:Vị trí miền núi và trung du. MT:Cđng cè c¸c đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. 4: Vùng trung du Bắc bộ. MT:Cđng cè c¸c đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở trung du Bắc Bộ . HĐ3:Củng cè D/ dò: -Đà lạt có những điều kiện nào thuận lợi để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát? -Khí hậu Đà Lạt mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng? -Nhận xét – ghi điểm -Giới thiệu bài. - Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng ta đã học về những vùng nào? -Treo bản đồ địa lí Việt Nam yêu cầu HS lên chỉ bản đồ. -Phát cho HS lược đồ trống Việt Nam yêu cầu HS điền tên các dãy núi, đỉnh, cao nguyên, thành phố Đà Lạt. -Kiểm tra một số HS tuyên dương. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm thông tin điền vào bảng. -Yêu cầu HS các nhóm trả lời câu hỏi. -Phát giấy kẻ sẵn yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4- 6 người thảo luận điền bảng kiến thức. -Yêu cầu HS trình bày kết quả. Nhận xét chốt ý chính. -yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời về Trung Du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình thế nào? -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. -Tại sao phải bảo vệ rừng ở Trung Du Bắc Bộ? -Những biện pháp để bảo vệ rừng? -Nhận xét chốt ý. -Yêu cầu. Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau 2HS lên bảng. -Nhắc lại tên bài học. - Dãy Hoàng Liên Sơn -2HS lên bảng chỉ dãy Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan – xi – păng. -2HS lên bảng chị vị trí các cao nguyên và thành phồ Đà Lạt. -Các HS khác nhận xét bổ sung. -Mỗi HS nhận một bản đồ trống và thực hiện theo yêu cầu. -2HS thảo luận hoàn thiện bảng -Lần lượt 2 HS ở cặp khác nhau lên bảng, mỗi người nêu một đặc điểm địa hình ở một vùng và chỉ vào vùng đó. -Thực hiện tương tự với đặc điểm và khí hậu. -Các HS khác nhận xét bổ sung. -hình thành nhóm, nhận giấy bút và thảo luận. -Nhóm 1 trình bày về dân tộc và trang phục của Hoàng Liên Sơn. -Nhóm 2: Tây Nguyên. -Nhóm 3:Trình bày về lễ hội Hoàng Liên Sơn. -Nhóm 4:Tây Nguyên. -Nhóm 5, 6. -HS tìm câu hỏi sau đó trao đổi với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả là vùng đồi và đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. -1HS trả lời – lớp nhận xét bổ sung. Các vùng này bị khai thác cạn kiệt, diện tích . Trồng rừng nhiều nữa. -Dừng khai phá rừng.. -HS trả lời câu hỏi: -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Thứ 5 ngày 07 tháng 11 năm 2013 Buổi sáng TiÕt1:TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.Mục đích – yêu cầu -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi -Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra -GD hs rÌn tÝnh m¹nh d¹n II.Đồ dùng dạy – học. Giấy khổ to bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Kiểm tra HĐ2: Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Phân tích đề. MT: hs n¾m ®ỵc néi dung yªu cÇu cđa ®Ị bµi. 3.Chuẩn bị cuộc trao đổi MT: hs n¾m được đề tài trao đổi, nội dung ,hình thức trao đổi. 4.HS thực hành trao đổi. MT: hs thùc hµnh đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra. HĐ3: Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá cho điểm HS -Giới
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_11_pham_hoang_mai.doc