Giáo án điện tử buổi chiều Lớp 4 - Tuần 29

LUYỆN TIẾNG VIỆT:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM

I. Mục tiêu

- Củng cố, mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - thám hiểm

II. Hoạt động dạy học

1. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động du lịch:

M: leo núi, .

Bài 2: Gạch dưới từ gần nghĩa với từ thám hiểm trong các từ sau:

Tìm hiểu, đầu tư, nghiên cứu, học tập, thăm dò, dò la, tham quan, phát minh, tìm tòi, phát hiện, do thám, buôn bán, kinh doanh.

Bài 3: Tìm từ có chứa tiếng du với nghĩa “đi xa”

M; du học, .

Bài 4 (Dành cho HS khá, gỏi)

Câu tục ngữ sau đây ý nói gì?

Đi cho biết đó biết đây

Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.

 

doc14 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử buổi chiều Lớp 4 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.
Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao?
+Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?
+ Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào?
- GV kết luận hoạt động: 
*Hoạt động 3: Tập làm vườn
- Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, ) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao?
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét
C.Củng cố
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét tiết học.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng trong lon sữa bò của các thành viên.
- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.
+ Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống của từng cây.
- Đại diện của hai nhóm trình bày:
+Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây.
+Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước.
+Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều.
+Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.
- Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau.
+Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được.
+Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường.
+Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước.
+Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rưa73 sạch.
+Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống.
+ Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất.
+Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu.
- Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Trao đổi theo cặp và trả lời:
+Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó đươc cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
 +Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh vì:
 * Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
 * cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.
 * Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
 * Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
 + Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.
- Làm việc cá nhân.
- Vài HS trình bày.
- HS trả lời.
Thể dục
MôN Td Tự CHọN - NHảY DâY
I . Mục tiêu
- Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết thực hiện chuyền cầu bằng má trong bàn chân
- Yêu cầu cơ bản nhất là hs tâng được cầu , chuyền cầu và biết cách chuyền cầu.
II . Đặc điểm – phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để ứ tập môn tự chọn 
III . Nội dung và phương pháp lên lớp 
A. Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học 
- Cho HS khởi động
 B . Phần cơ bản
1. Môn tự chọn
2.Nhảy dây:
* Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau 
Cho các tổ luyện tập dưới hình thức thi đua: Danh hiệu “Vô địch tổ ” . Khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng chân thì dừng lại, người để vướng dây cuối cùng là người vô địch tổ tập luyện 
3 .Phần kết thúc 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo 
 ====
====
====
====
5GV
- HS tập cá nhân theo đội hình vòng tròn do cán sự điều khiển 
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
====
====
====
====
5GV
 Hoạt động ngoài giờ
VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I . Mục tiêu
- HS biết bày tỏ tỡnh đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hỡnh thức viết thư kết bạn.
- Giỏo dục HS lũng yờu hũa bỡnh, tỡnh cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm một số tranh ảnh về cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước.
III.Các hoạt động dạy học 
*Hoạt động 1: Viết thư
- GV nờu vấn đề: Đất nước ta đang mở cửa, hội nhập với thế giới. Dõn tộc Việt Nam chỳng ta rất yờu chuộng hũa bỡnh và mong muốn làm bạn với nhõn dõn toàn thế giới. Cỏc em khụng những cú bạn bố cựng lớp, cựng trường, cựng sống ở địa phương và trờn đất nước Việt Nam mà cũn bạn bố ở khắp năm chõu bốn biển. Thiếu nhi cỏc nước tuy khỏc nhau về màu da, tiếng núi, phong tục tập quỏn, nhưng đều yờu hũa bỡnh, đều là bạn bố của nhau. Hụm nay, chỳng ta sẽ cựng viết thư bày tỏ tỡnh đoàn kết hữu nghị với cỏc bạn thiếu nhi quốc tế.
- Giới thiệu với HS cả lớp cỏc địa chỉ của thiếu nhi quốc tế mà cỏc em cú thể gửi thư.
- Hướng dẫn HS cỏch viết thư:
+ Cú thể viết thư theo cỏ nhõn hoặc theo nhúm, theo lớp.
+ Cú thể viết thư cho một hoặc cho nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khỏc nhau.
+ Cú thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc gửi Email.
+ Nội dung thư cú thể giới thiệu sơ lược về bản thõn, về nhúm, về lớp mỡnh; kể về cuộc sống và học tập của cỏc em, về con người và cảnh vật quờ hương, đất nước mỡnh; hỏi thăm về cuộc sống và học tập của cỏc bạn thiếu nhi quốc tế; bày tỏ tỡnh đoàn kết, hữu nghị với cỏc bạn quốc tế; chỳc cỏc bạn học tập, rốn luyện sức khỏe tốt,
+ Cú thể gửi kốm theo thư là ảnh của cỏ nhõn HS, nhúm, lớp hoặc tranh ảnh về phong cảnh quờ hương, đất nước Việt Nam.
- HS tiến hành viết thư theo cỏ nhõn, nhúm hoặc lớp.
- Cú thể đọc thử một bức thư cho cả lớp cựng nghe.
- Hướng dẫn HS gửi thư qua đường bưu điện hoặc Email. Lưu ý HS trờn phong bỡ thư gửi bưu điện cần ghi rừ người gửi và người nhận thư. Địa chỉ gửi thư qua Email cũng cần viết thật chớnh xỏc.
- GV kết luận: Việc làm của cỏc em hụm nay cú ý nghĩa rất to lớn, giỳp cho thiếu nhi quốc tế hiểu thờm về thiếu nhi, đất nước, con người Việt Nam chỳng ta. Thầy (cụ) tin rằng cỏc bạn thiếu nhi quốc tế sẽ rất vui mừng, phấn khởi khi nhận được những bức thư này của cỏc em và sẽ viết thư trả lời cỏc em. Chỳc cỏc em sớm nahn65 được thư trả lời của cỏc bạn thiếu nhi quốc tế.
*Hoạt động 2. Củng cố dặn dũ.
GV nhận xột giờ học
Luyện toán
Luyện tập Chung
I. Mục tiêu
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Hoạt động dạy học
1.Hướng dẫn HS làm VBT
- Lưu ý bài 4: Để tìm được tỉ số của diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật cần phải tính được diện tích 2 hình. Tỉ số diện tích HV và HCN là: 
2. Luyện tập thêm
* Bài dành cho HS TB , yếu.
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:
Một lớp học có 34 học sinh, trong đó có 16 học sinh nam.
Số học sinh nữ của lớp là:............................................................
Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ là...........................
Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh của cả lớp là:..................
Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:.......................
Bài 2: Tổng của hai số là 492. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải vào vở
* Bài dành cho HS khá, giỏi
Bài 3 Tổng của hai số là 566812. Số lớn là số tròn trăm , nếu xoá hai chữ số ở tận cùng bên phải của số lớn thì được số bé. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn HS giải vào vở
Nếu xoá hai chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số lớn thì được số bé , như vậy số lớn gấp 100 lần số bé . Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số bé :
 566812
Số lớn:
 100 lần số bé
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 100 = 101 ( phần )
Số bé là:
566812 : 101 = 5612
Số lớn là:
566812 – 5612 = 561200
Đáp số: Số bé: 5612
Số lớn: 561200
3. Tổng kết 
- Gọi HS lên bảng làm và chữa bài, củng cố lại các bước giải
- GV nhận xét giờ học.
_____________________________________
Chăm sóc công trình Măng Non
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách chăm sóc công trình măng non của lớp
- Có ý thức tự lao động và yêu thích lao động
II Hoạt động dạy học
HĐ1: Hướng dẫn thực hành 
GV giao công việc:
Tổ 1: nhặt lá , cuốc cỏ, 
Tổ 2: bón phân
Tổ 3: tỉa cây
HĐ2: Thực hành 
Các tổ đưa dụng cụ ra sân làm việc
GV chỉ đạo và hướng dẫn chung
HĐ3: Tổng kết giờ học
- Tuyên dương những em có ý thức trong lao động 
- Nhận xét giờ học
****************************************
Thứ 5 ngày 29 tháng 3 năm 2012
Sinh hoạt chuyờn mụn
*********************************************
Thứ 6 ngày 30 tháng 3 năm 2012
Luyện Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu
- Củng cố về phân số, các phép tính về phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II.Hoạt động dạy học
HĐ1: Hướng dẫn HS làm VBt
HĐ2: Luyện tập thêm
* Dành cho HS yếu
Bài 1: Tính:
a, - + b, : - 1 c, 3 + : 
*Bài dành cho HSKG
Bài 2: Hiện nay tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con . Ba năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 46 tuổi . Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn HS giải và chữa:
 Vì mỗi năm mỗi người được tăng thêm một tuổi nên hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là:
46 – 3 x 2 = 40 ( tuổi)
Theo bài ra ta có sơ đồ: 
 Con
 Mẹ
Hiện nay tuổi con là:
40: ( 1 + 7 ) = 5 ( tuổi)
Hiện nay tuổi mẹ là:
40 – 5 = 35 ( tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 5 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Chấm chữa bài 
- GV nhận xét giờ học
____________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_buoi_chieu_lop_4_tuan_29.doc
Giáo án liên quan